Toán lớp 5 Cánh diều Bài 72: Vận tốc (trang 59)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 72: Vận tốc trang 59 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 72: Vận tốc (trang 59)

Giải Toán lớp 5 trang 59

Giải Toán lớp 5 trang 59 Bài 1: Trả lời các câu hỏi:

a) Một ô tô đi được 65 km trong một giờ, vận tốc của ô tô đó là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ (km/h)?

b) Trong 1 giây, viên bi lăn được 9 cm, vận tốc của viên bi đó là bao nhiêu xăng-ti-mét trên giây (cm/giây)?

c) Trong 1 phút, Lân chạy được 300 m, vận tốc của Lân là bao nhiêu mét trên phút (m/phút)?

Lời giải:

a) 65 km/h

b) 9 cm/giây

c) 300 m/phút

Giải Toán lớp 5 trang 59 Bài 2: Tính vận tốc biết quãng đường và thời gian trong mỗi trường hợp sau:

s

250 km

237 m

4 380 m

230 km

t

5 giờ

15 giây

60 phút

2,5 giờ

v

  ?  

  ?  

  ?  

  ?  

Lời giải:

S

250 km

237 m

4 380 m

230 km

T

5 giờ

15 giây

60 phút

2,5 giờ

V

50 km/h

15,8 m/s

73 m/phút

92 km/h

Giải Toán lớp 5 trang 59 Bài 3:

a) Một máy bay trong 3 giờ bay được quãng đường 2 850 km. Tính vận tốc của máy bay đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).

b) Một người chạy 400 m hết 1 phút 20 giây. Tính vận tốc chạy của người đó theo mét trên giây (m/s).

c) Một con báo chạy được quãng đường 9,2 km hết 6 phút. Tính vận tốc của con báo đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).

Lời giải:

a) Vận tốc của máy bay đó là: 2 850 : 3 = 950 (km/h)

b) Đổi 1 phút 20 giây = 80 giây

Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/s)

c) Đổi 6 phút = 0,1 giờ

Vận tốc của con báo đó là: 9,2 : 0,1 = 92 (km/h)

Giải Toán lớp 5 trang 59 Bài 4: Đọc và nói cho bạn nghe thông tin về vận tốc của các con vật dưới đây:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 72: Vận tốc | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Con linh dương chạy với vận tốc năm mươi sáu ki-lô-mét trên giờ.

Con ngựa vằn chạy với vận tốc sáu mươi ki-lô-mét trên giờ.

Con sư tử chạy với vận tốc tám mươi ki-lô-mét trên giờ.

Con đà điểu chạy với vận tốc một nghìn không trăm hai mươi mét trên phút.

Con chuột túi chạy với vận tốc mười bốn mét trên giây.

Con hươu cao cổ chạy với vận tốc bảy trăm năm mươi mét trên phút.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 72: Vận tốc:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 72: Vận tốc

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 72: Vận tốc 67, 68 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 72: Vận tốc

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 67

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 67 Luyện tập, thực hành 1: Trả lời các câu hỏi:

a) Một ô tô đi được 65 km trong một giờ, vận tốc của ô tô đó là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ (km/h)?

Trả lời: ................................................................................................................

b) Trong 1 giây, viên bi lăn được 9 cm, vận tốc của viên bi đó là bao nhiêu xăng-ti-mét trên giây (cm/giây)?

Trả lời: ................................................................................................................

c) Trong 1 phút, Lân chạy được 300 m, vận tốc của Lân là bao nhiêu mét trên phút (m/phút)?

Trả lời: ................................................................................................................

Lời giải

a) 65 km/h

b) 9 cm/giây

c) 300 m/phút

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 67 Luyện tập, thực hành 2: Tính vận tốc biết quãng đường và thời gian trong mỗi trường hợp sau:

s

250 km

237 m

4 380 m

230 km

t

5 giờ

15 giây

60 phút

2,5 giờ

v





Lời giải

s

250 km

237 m

4 380 m

230 km

t

5 giờ

15 giây

60 phút

2,5 giờ

v

50 km/h

15,8 m/s

73 m/phút

92 km/h

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 67 Luyện tập, thực hành 3: a) Một máy bay trong 3 giờ bay được quãng đường 2 850 km. Tính vận tốc của máy bay đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).

Bài giải

.................................................................................................

.................................................................................................

.................................................................................................

b) Một người chạy 400 m hết 1 phút 20 giây. Tính vận tốc chạy của người đó theo mét trên giây (m/s).

Bài giải

.................................................................................................

.................................................................................................

.................................................................................................

c) Một con báo chạy được quãng đường 9,2 km hết 6 phút. Tính vận tốc của con báo đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).

Bài giải

.................................................................................................

.................................................................................................

.................................................................................................

Lời giải

a)

Vận tốc của máy bay đó là:

2 850 : 3 = 950 (km/h)

Đáp số: 950 km/h

b)

Đổi 1 phút 20 giây = 80 giây

Vận tốc chạy của người đó là:

400 : 80 = 5 (m/s)

Đáp số: 5 m/s

c)

Đổi 6 phút = 0,1 giờ

Vận tốc của con báo đó là:

9,2 : 0,1 = 92 (km/h)

Đáp số: 92 km/h

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 68

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 68 Vận dụng 4: Đọc và nói cho bạn nghe thông tin về vận tốc của các con vật dưới đây:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 72: Vận tốc

• 56 km/h đọc là: .............................................................................

• 60 km/h đọc là: .............................................................................

• 80 km/h đọc là: .............................................................................

• 1 020 m/phút đọc là: ........................................................................

• 14 m/s đọc là: ...............................................................................

• 750 m/phút đọc là: ...........................................................................

Lời giải

• 56 km/h đọc là: Con linh dương chạy với vận tốc năm mươi sáu ki-lô-mét trên giờ.

• 60 km/h đọc là: Con ngựa vằn chạy với vận tốc sáu mươi ki-lô-mét trên giờ.

• 80 km/h đọc là: Con sư tử chạy với vận tốc tám mươi ki-lô-mét trên giờ.

• 1 020 m/phút đọc là: Con đà điểu chạy với vận tốc một nghìn không trăm hai mươi mét trên phút.

• 14 m/s đọc là: Con chuột túi chạy với vận tốc mười bốn mét trên giây.

• 750 m/phút đọc là: Con hươu cao cổ chạy với vận tốc bảy trăm năm mươi mét trên phút.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Vận tốc (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Vận tốc lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Vận tốc lớp 5.

Vận tốc (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Gọi quãng đường s, thời gian là t, vận tốc là v, ta có: v = s : t

Ví dụ: Một xe máy đi được quãng đường 80 km hết 2 giờ, thì mỗi giờ xe máy đó đi được 80 : 2 = 40 (km)

Ta nói: Vận tốc trung bình (vận tốc) của xe máy là 40 km/giờ.

Chú ý:

- Nếu quãng đường được xác định theo ki-lô-mét(km), thời gian xác định theo giờ (h) thì đơn vị của vận tốc là ki-lô-mét trên giờ (km/giờ hoặc km/h)

- Nếu quãng đường được xác định theo mét (m), thời gian xác định theo giây (s) thì đơn vị của vận tốc là mét trên giây (m/giây hoặc m/s)

Cách đổi đơn vị vận tốc

Ví dụ:

a) 42 km/h = ………… m/s

42 km = 42 000 m, 1h = 3 600s

Nên: 42 km/h = 42 000 : 3 600 = 35 m/s

b) 36 m/s = ………… km/h

36 m = 0,036 km, 1s = 13 600 h

Nên: 36 m/s = 0,036 : 13 600 = 0,036 × 3 600= 129,6 km/h

Chú ý:

Muốn đổi km/h sang m/s, ta chia cho 3,6

Muốn đổi m/s sang km/h, ta nhân với 3,6

II. Bài tập minh họa

Bài 1.

a) Đọc các số đo: 10 m/s; 5,7 km/giờ; 69,5 m/phút; 25 km/h

b) Viết các số đo: Hai mươi sáu ki-lô-mét trên giờ; sáu phẩy hai mét trên giây, chín mươi phẩy bảy ki-lô-mét trên giờ.

Hướng dẫn giải

a)

10 m/s: Mười mét trên giây

5,7 km/giờ: Năm phẩy bảy ki-lô-mét trên giờ

69,5 m/phút: Sáu mươi chín phẩy năm mét trên phút

25 km/h: Hai mươi năm ki-lô-mét trên giờ

b)

Hai mươi sáu ki-lô-mét trên giờ: 26 km/h

Sáu phẩy hai mét trên giây: 6,2 m/s

Chín mươi phẩy bảy ki-lô-mét trên giờ: 90,7 km/h

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

s

40 km

420 km

3561 m

345 m

t

2 giờ

6 giờ

30 giây

15 giây

v

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức: v = s : t

s

40 km

420 km

3540 m

345 m

t

2 giờ

6 giờ

30 giây

15 giây

v

20 km/giờ

70 km/giờ

118 m/giây

23 m/giây

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 36 km/h = ………. m/s

b) 54 km/h = ………. m/s

c) 2,5 m/s = ………. km/h

  d) 1,9 m/s = ………. km/h

  e) 4,9 m/s = ………. km/h

  f) 20,16 km/h = ………. m/s

Hướng dẫn giải:

a) 36 km/h = 10 m/s

b) 54 km/h = 15 m/s

c) 2,5 m/s = 9 km/h

  d) 1,9 m/s = 6,84 km/h

  e) 4,9 m/s = 17,64 km/h

  f) 20,16 km/h = 5,6 m/s

Bài 4.

a) Một ô tô đi được quãng đường 120 km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó.

b) Một người đi xe máy quãng đường 72 km trong thời gian 1 giờ 36 phút. Tính vận tốc người đi xe máy đó.

Hướng dẫn giải:

a)

Vận tốc của ô tô đó là:

120 : 2 = 60 (km/h)

Đáp số: 60 km/h

b)

Đổi: 1 giờ 36 phút = 1,6 giờ

Vận tốc người đi xe máy đó là:

72 : 1,6 = 45 (km/h)

Đáp số: 45 km/h

Bài 5. Một người đạp xe từ 6 giờ 25 phút đến 8 giờ 5 phút được quãng đường 30 km. Tính vận tốc của người đi xe đạp.

Hướng dẫn giải:

Thời gian người đạp xe đó đi là:

8 giờ 5 phút - 6 giờ 25 phút = 1 giờ 40 phút

Đổi: 1 giờ 40 phút = 53 giờ

Vận tốc của người đi xe đạp đó là:

30 : 53 = 18 km/h

Đáp số: 18 km/h

III. Bài tập vận dụng

Bài 1.

a) Đọc các số đo sau: 15 m/s, 24 km/h, 90 m/s, 21 km/h

b) Viết các số đo sau: tám mét trên giây, hai mươi tư ki-lô-mét trên giờ, sáu phẩy bảy mét trên giây, mười một ki-lô-mét trên giờ.

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) 1,8 km/h = ……….. m/s

b) 32,4 km/h = ………. m/s

c) 1 944 km/h = ………. m/s

d) 129,6 km/h = ………. m/s

 e) 24 m/s = ………. km/h

 f) 20 m/s = ………. km/h

 g) 3,7 m/s = ………. km/h

 h) 8,5 m/s = ………. km/h

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

s

54 km

75 km

48 m

50 m

t

2 giờ

1 giờ 30 phút

1 phút 12 giây

1 phút 15 giây

v

Bài 4. Một người đi xe đạp quãng đường 30 km trong thời gian 3 giờ. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó.

Bài 5. Một ô tô di chuyển từ Hà Nội đến Bắc Ninh với quãng đường 50 km trong thời gian 1 giờ 12 phút. Tính vận tốc của ô tô đó.

Bài 6. Một máy bay bay được 1 872 km trong 2,6 giờ. Tính vận tốc của máy bay đó.

Bài 7. Lúc 7 giờ 48 phút, một người đi ô tô khởi hành từ A và đến B lúc 10 giờ 32 phút. Tính vận tốc của ô tô đó, biết quãng đường AB dài 102 km.

Bài 8. Một xe đạp đi từ A đến B sau 1 giờ 45 phút di chuyển. Biết quãng đường đó dài 14 km. Tính vận tốc của xe đạp đó.

Bài 9. Lúc 6 giờ 10 phút, một người đi xe máy khởi hành từ A và đến B lúc 9 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đi xe máy đó, biết quãng đường AB dài 100 km và người đó giữa đường dừng lại nghỉ ngơi 40 phút.

Bài 10. Có hai chiếc máy bay bay trên một tuyến đường dài 1710 km từ sân bay A đến sân bay B. Máy bay thứ nhất bay hết tuyến đường mất 2 giờ 15 phút, máy bay thứ hai bay hết tuyến đường mất 2 giờ 30 phút. Hỏi máy bay nào bay với vận tốc lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: