Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung (trang 28)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 44: Luyện tập chung (trang 28, 29) sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung (trang 28)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 44: Luyện tập chung - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 28, 29 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 28 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 28 Bài 1: Chọn cách viết tỉ số phần trăm thích hợp cho tỉ số ghi ở mỗi chiếc xe.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung (trang 28) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung (trang 28) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 28 Bài 2: Số?

Tỉ lệ bản đồ

1 : 2 000

1 : 2 000

1 : 500 000

1 : 500 000

Độ dài trên bản đồ (cm)

2

?

1,5

?

Độ dài thật (km)

?

1,6

?

10

Lời giải:

Tỉ lệ bản đồ

1 : 2 000

1 : 2 000

1 : 500 000

1 : 500 000

Độ dài trên bản đồ (cm)

2

80

1,5

2

Độ dài thật (km)

0,04

1,6

7,5

10

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 28 Bài 3: Thỏ và rùa vào rừng hái nấm, hai bạn hái được tất cả 84 cây nấm. Vì thỏ mải chơi nên chỉ hái được số nấm bằng 25 số nấm của rùa. Tìm số nấm mà mỗi bạn đã hái.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung (trang 28) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung (trang 28) | Giải Toán lớp 5

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Thỏ hái được số nấm là:

84 : 7 × 2 = 24 (cây)

Rùa hái được số nấm là:

84 – 24 = 60 (cây)

Đáp số: Thỏ: 24 cây nấm

Rùa: 60 cây nấm.

Giải Toán lớp 5 trang 29 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Bài 4: Giá một chiếc ti vi tại cửa hàng là 15 000 000 đồng. Để tri ân khách hàng, cửa hàng đã có đợt khuyến mại giảm giá mỗi chiếc ti vi 8%.

a) Hỏi giá tiền một chiếc ti vi đã giảm bao nhiêu đồng?

b) Tính giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm giá?

Lời giải:

a) Giá tiền một chiếc ti vi đã giảm số tiền là:

15 000 000 × 8 : 100 = 1 200 000 (đồng)

b) Giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm giá là:

15 000 000 – 1 200 000 = 13 800 000 (đồng)

Đáp số: a) 1 200 000 đồng

b) 13 800 000 đồng.

Toán lớp 5 trang 29 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số:

a) 49 và 70

b) 37,8 và 45

Lời giải:

a) Tỉ số phần trăm của 49 và 70 là: 49 : 70 = 0,7 = 70%

b) Tỉ số phần trăm của 37,8 và 45 là: 37,8 : 45 = 0,84 = 84%

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Bài 2: Số?

a) 10% của 60 là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung (trang 28) | Giải Toán lớp 5

c) 2% của 250 là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung (trang 28) | Giải Toán lớp 5

   b) 50% của 36 là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung (trang 28) | Giải Toán lớp 5

   d) 11% của 200 là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung (trang 28) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) 10% của 60 là 6

c) 2% của 250 là 5

   b) 50% của 36 là 18

   d) 11% của 200 là 22

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Bài 3: Khi thu hoạch táo, người ta lấy ra một thùng táo 30 kg thì thấy có 1,5 kg táo bị sâu.

a) Hỏi tỉ lệ táo bị sâu là bao nhiêu phần trăm?

b) Với tỉ lệ táo bị sâu đó, nếu lấy ra thùng táo nặng 80 kg thì có bao nhiêu ki-lô-gam táo không bị sâu?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung (trang 28) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Tỉ lệ phần trăm táo bị sâu là:

1,5 : 30 = 0,05 = 5%

b) Nếu lấy ra thùng táo nặng 80 kg thì số ki-lô-gam táo bị sâu là:

80 × 5 : 100 = 4 (kg)

Số ki-lô-gam táo không bị sâu là:

80 – 4 = 76 (kg)

Đáp số: a) 5%

b) 76 kg.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Bài 4: Mẹ cho Mai và Mi một số kẹo. Mai nói rằng: “Tỉ số của số kẹo em có và số kẹo chị có là 52.”. Mi trả lời: “Em chưa biết tỉ số là gì, em chỉ biết rằng số kẹo của em hơn của chị đúng 6 cái thôi!”. Tính số kẹo của mỗi người.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung (trang 28) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung (trang 28) | Giải Toán lớp 5

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3 (phần)

Số kẹo của Mi là:

6 : 3 × 5 = 10 (cái)

Số kẹo của Mai là:

10 – 6 = 4 (cái)

Đáp số: Mi: 10 cái kẹo;

Mai: 4 cái kẹo.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 44: Luyện tập chung:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 44: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 24 Bài 44 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 24 Tập 2

Bài 1 trang 24 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tỉ số phần trăm thích hợp với các phân số cho trước (theo mẫu).

Mẫu: 25 = 40%

1920; 310; 51100

Lời giải

1920 = 0,95 = 95%

310 = 0,3 = 30%

Bài 2 trang 24 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Hoàn thành bảng sau.

Tỉ lệ bản đồ

1 : 400

1 : 100 000

1 : 7 000

1 : 20 000

Độ dài trên bản đồ (cm)

3

1,8

Độ dài thật (km)

3,8

10

Lời giải

Tỉ lệ bản đồ

1 : 400

1 : 100 000

1 : 7 000

1 : 20 000

Độ dài trên bản đồ (cm)

3

3,8

1,8

50

Độ dài thật (km)

0,012

3,8

0,126

10

Giải thích:

3 × 400 = 1 200 (cm)

Đổi 3,8 km = 380 000 cm

Đổi 1 200 cm = 0, 012 km

380 000 : 100 000 = 3,8 (cm)

1,8 × 7 000 = 12 600 (cm)

Đổi 10 km = 1 000 000 (cm)

Đổi 12 600 cm = 0,126 km

1 000 000 : 20 000 = 50 (cm)

Bài 3 trang 24 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Mẹ cho hai chị em Mai và Mi tất cả 105 cái kẹo. Vì Mi giúp mẹ lau nhà nên mẹ chia cho Mi số kẹo bằng 32 số kẹo chia cho Mai. Tính số kẹo mà mẹ chia cho mỗi chị em.

Lời giải

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần)

Số kẹo của Mai là:

105 : 5 × 2 = 42 (cái)

Số kẹo của Mi là:

105 – 42 = 63 (cái)

Đáp số: Mai có 42 cái kẹo

Mi có 63 cái kẹo

Bài 4 trang 24 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Năm ngoái, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A là 250 000 lượt. Năm nay, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A tăng thêm 5%.

a) Tính số lượt khách du lịch tăng thêm.

b) Tính số lượt khách du lịch năm nay tới địa phương A.

Lời giải

a) Số lượt khách du lịch tăng thêm là:

250 000 × 5% = 12 500 (lượt)

b) Số lượt khách du lịch năm nay tới địa phương A là:

250 000 + 12 500 = 262 500 (lượt)

Đáp số: a) 12 500 lượt

b) 262 500 lượt

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 25 Bài 44 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 25 Tập 2

Bài 1 trang 25 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Tỉ số phần trăm của 51 và 60 là ……

b) Tỉ số phần trăm của 19,5 và 78 là ……

Lời giải

a) 51 : 60 = 0,85 = 85%

Tỉ số phần trăm của 51 và 60 là 85%.

b) 19,5 : 78 = 0,25 = 25%

Tỉ số phần trăm của 19,5 và 78 là 25%.

Bài 2 trang 25 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 40% của 70 là ……

c) 7% của 3 100 là ……

b) 12% của 350 là ……

d) 19% của 510 là ……

Lời giải

a) 40% của 70 là 28

c) 7% của 3 100 là 217

b) 12% của 350 là 42

d) 19% của 510 là 96,9

Bài 3 trang 25 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của các biểu thức rồi viết kết quả vào chỗ chấm.

a) 1 772 + 83 × 17 = …….

b) 450 : 15 – 11 = …….

Lời giải

a) 1 772 + 83 × 17 = 3 183

b) 450 : 15 – 11 = 19

Bài 4 trang 25 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Theo kế hoạch, nhóm công nhân phải làm được con đường dài 17 km trong một tháng. Tuy nhiên, khi đến giữa tháng, nhóm mới chỉ làm được một đoạn đường dài bằng 40% độ dài con đường cần phải làm. Hỏi nhóm công nhân đã làm được đoạn đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải

Đoạn đường làm được dài số ki-lô-mét là:

17 × 40% = 6,8 (km)

Đáp số: 6,8 km.

Bài 5 trang 25 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Một mặt bàn dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 30 cm và chiều dài bằng 52 chiều rộng. Diện tích mặt bàn đó là ………

Lời giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3 (phần)

Chiều rộng của mặt bàn là:

30 : 3 × 2 = 20 (cm)

Chiều dài của mặt bàn là:

20 + 30 = 50 (cm)

Diện tích mặt bàn là:

50 × 20 = 1 000 (cm²)

Một mặt bàn dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 30 cm và chiều dài bằng 52 chiều rộng. Diện tích mặt bàn đó là 1 000 (cm²)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

15 Bài tập tổng hợp Bài tập tổng hợp Tỉ số và các bài toán liên quan lớp 5 (có lời giải)

Với 15 bài tập tổng hợp Bài tập tổng hợp Tỉ số và các bài toán liên quan Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

15 Bài tập tổng hợp Bài tập tổng hợp Tỉ số và các bài toán liên quan lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 300m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 50m. Hỏi diện tích thửa ruộng là bao nhiêu mét vuông?

15 Bài tập tổng hợp Bài tập tổng hợp Tỉ số và các bài toán liên quan lớp 5 (có lời giải)

A. 250 m2.

B. 2 500 m2

C. 7 500 m2                

D. 750 m2

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tỉ số của 3 và 5 được viết là:

A. 533

B. 553

C. 35

D. 53

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Đâu không phải là tỉ số?

A. 1 : 2                   

B. 7 : 5

C. 94

D. 60

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Cho sơ đồ sau, hãy tìm tỉ số của chiều rộng và chiều dài:

15 Bài tập tổng hợp Bài tập tổng hợp Tỉ số và các bài toán liên quan lớp 5 (có lời giải)

A. 12

B. 23

C. 25

D. 35

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 85 thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:

A. Số thứ nhất là 8 phần, số thứ hai là 5 phần

B. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 8 phần

C. Số thứ nhất là 8 phần, số thứ hai là 10 phần

D. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 16 phần

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Hai số có hiệu là 45, có tỉ số là 25. Số lớn là:

A. 90

B. 30

C. 15                          

D. 75

Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tổng số tuổi của Hoa và mẹ là 45 tuổi, tuổi của mẹ bằng 72 tuổi của Hoa. Vậy số tuổi của mẹ và Hoa lần lượt là:

A. 35 tuổi, 10 tuổi  

B. 32 tuổi, 13 tuổi   

C. 31 tuổi, 14 tuổi      

D. 30 tuổi, 15 tuổi

Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Hiệu của hai số là 60, tỉ số của hai số là 13 hai số đó là ?

A. 90 và 30            

B. 100 và 40           

C. 120 và 60               

D. 70 và 10

Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Khoảng cách thực tế giữa điểm B và C là 50 m. Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, khoảng cách đó là bao nhiêu xăng – ti mét ?

A. 50 cm                

B. 5 cm                   

C. 500 cm                   

D. 5 000 cm

Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

60% của 120 dm2 bằng:

A. 72 dm                

B. 72 dm2                

C. 48 dm

D. 48 dm2

Câu 11. Điền số thích hợp vào ô trống

Số thứ nhất

Số thứ hai

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai

5

2

......

1

3

......

 Câu 12. Điền số thích hợp vào ô trống

Một hộp có 15 viên bi đỏ và 16 viên bi xanh.

- Số viên bi đỏ bằng ..... số viên bi xanh

- Số viên bi xanh bằng ..... số viên bi đỏ

Bài 13. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 cho ta biết bản đồ được thu nhỏ xuống 1 000 lần so với thực tế

 

b) Bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 cho ta biết bản đồ được giữ nguyên kích thước so với thực tế

 

 Bài 14. Điền số thích hợp vào ô trống

Tổng của hai số là số bé nhất có ba chữ số, tỉ số của hai số là 718. Vậy số lớn là: …; số bé là: …

Bài 15. Điền số thích hợp vào ô trống

Một khu đất có dạng hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 22 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 thì chiều dài và chiều rộng là bao nhiêu xăng – ti – mét?

Bài giải

Đổi: 40 m = 4 000 cm; 22 m = 2 200 cm

Chiều dài khu đất trên bản đồ là:

..... : ..... = ..... (cm)

Chiều rộng khu đất trên bản đồ là:

..... : ..... = ..... (cm)

Đáp số: Chiều dài: ..... cm; Chiều rộng: ..... cm

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: