Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 44: Luyện tập chung (trang 28, 29) sách Kết nối tri thức hay nhất,
chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung (trang 28)
Video Giải Toán lớp 5 Bài 44: Luyện tập chung - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)
Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 44: Luyện tập chung:
Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 44: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung
Bài 1 trang 24 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tỉ số phần trăm thích hợp với các phân số cho trước (theo mẫu).
Mẫu: = 40%
Lời giải
= 0,95 = 95%
= 0,3 = 30%
Bài 2 trang 24 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Hoàn thành bảng sau.
Tỉ lệ bản đồ
1 : 400
1 : 100 000
1 : 7 000
1 : 20 000
Độ dài trên bản đồ (cm)
3
1,8
Độ dài thật (km)
3,8
10
Lời giải
Tỉ lệ bản đồ
1 : 400
1 : 100 000
1 : 7 000
1 : 20 000
Độ dài trên bản đồ (cm)
3
3,8
1,8
50
Độ dài thật (km)
0,012
3,8
0,126
10
Giải thích:
3 × 400 = 1 200 (cm)
Đổi 3,8 km = 380 000 cm
Đổi 1 200 cm = 0, 012 km
380 000 : 100 000 = 3,8 (cm)
1,8 × 7 000 = 12 600 (cm)
Đổi 10 km = 1 000 000 (cm)
Đổi 12 600 cm = 0,126 km
1 000 000 : 20 000 = 50 (cm)
Bài 3 trang 24 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Mẹ cho hai chị em Mai và Mi tất cả 105 cái kẹo. Vì Mi giúp mẹ lau nhà nên mẹ chia cho Mi số kẹo bằng số kẹo chia cho Mai. Tính số kẹo mà mẹ chia cho mỗi chị em.
Lời giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số kẹo của Mai là:
105 : 5 × 2 = 42 (cái)
Số kẹo của Mi là:
105 – 42 = 63 (cái)
Đáp số: Mai có 42 cái kẹo
Mi có 63 cái kẹo
Bài 4 trang 24 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Năm ngoái, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A là 250 000 lượt. Năm nay, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A tăng thêm 5%.
a) Tính số lượt khách du lịch tăng thêm.
b) Tính số lượt khách du lịch năm nay tới địa phương A.
Lời giải
a) Số lượt khách du lịch tăng thêm là:
250 000 × 5% = 12 500 (lượt)
b) Số lượt khách du lịch năm nay tới địa phương A là:
Bài 1 trang 25 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Tỉ số phần trăm của 51 và 60 là ……
b) Tỉ số phần trăm của 19,5 và 78 là ……
Lời giải
a) 51 : 60 = 0,85 = 85%
Tỉ số phần trăm của 51 và 60 là 85%.
b) 19,5 : 78 = 0,25 = 25%
Tỉ số phần trăm của 19,5 và 78 là 25%.
Bài 2 trang 25 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 40% của 70 là ……
c) 7% của 3 100 là ……
b) 12% của 350 là ……
d) 19% của 510 là ……
Lời giải
a) 40% của 70 là 28
c) 7% của 3 100 là 217
b) 12% của 350 là 42
d) 19% của 510 là 96,9
Bài 3 trang 25 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của các biểu thức rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
a) 1 772 + 83 × 17 = …….
b) 450 : 15 – 11 = …….
Lời giải
a) 1 772 + 83 × 17 = 3 183
b) 450 : 15 – 11 = 19
Bài 4 trang 25 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Theo kế hoạch, nhóm công nhân phải làm được con đường dài 17 km trong một tháng. Tuy nhiên, khi đến giữa tháng, nhóm mới chỉ làm được một đoạn đường dài bằng 40% độ dài con đường cần phải làm. Hỏi nhóm công nhân đã làm được đoạn đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải
Đoạn đường làm được dài số ki-lô-mét là:
17 × 40% = 6,8 (km)
Đáp số: 6,8 km.
Bài 5 trang 25 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Một mặt bàn dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 30 cm và chiều dài bằng chiều rộng. Diện tích mặt bàn đó là ………
Lời giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Chiều rộng của mặt bàn là:
30 : 3 × 2 = 20 (cm)
Chiều dài của mặt bàn là:
20 + 30 = 50 (cm)
Diện tích mặt bàn là:
50 × 20 = 1 000 (cm²)
Một mặt bàn dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 30 cm và chiều dài bằng chiều rộng. Diện tích mặt bàn đó là 1 000 (cm²)
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
15 Bài tập tổng hợp Bài tập tổng hợp Tỉ số và các bài toán liên quan lớp 5 (có lời giải)
Với 15 bài tập tổng hợp Bài tập tổng hợp Tỉ số và các bài toán liên quan Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.
15 Bài tập tổng hợp Bài tập tổng hợp Tỉ số và các bài toán liên quan lớp 5 (có lời giải)
Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 300m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 50m. Hỏi diện tích thửa ruộng là bao nhiêu mét vuông?
A. 250 m2.
B. 2 500 m2
C. 7 500 m2
D. 750 m2
Đáp án đúng là: C
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
300 : 2 = 150 (m)
Chiều dài thửa ruộng là:
(150 + 50) : 2 = 100 (m)
Chiều rộng thửa ruộng là:
150 – 100 = 50 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
150 × 50 = 7 500 (m2)
Đáp số: 7 500 m2
Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tỉ số của 3 và 5 được viết là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Tỉ số của 3 và 5 được viết là:
Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Đâu không phải là tỉ số?
A. 1 : 2
B. 7 : 5
C.
D.
Đáp án đúng là: D
Tỉ số của a và b là a : b hay (b khác 0)
Vậy không phải là tỉ số.
Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Cho sơ đồ sau, hãy tìm tỉ số của chiều rộng và chiều dài:
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: B
Tỉ số của chiều rộng và chiều dài là:
Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:
A. Số thứ nhất là 8 phần, số thứ hai là 5 phần
B. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 8 phần
C. Số thứ nhất là 8 phần, số thứ hai là 10 phần
D. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 16 phần
Đáp án đúng là: A
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ: số thứ nhất là 8 phần, số thứ hai là 5 phần.
Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Hai số có hiệu là 45, có tỉ số là . Số lớn là:
A. 90
B. 30
C. 15
D. 75
Đáp án đúng là: D
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số lớn là:
45 : 3 × 5 = 75
Đáp số: 75
Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tổng số tuổi của Hoa và mẹ là 45 tuổi, tuổi của mẹ bằng tuổi của Hoa. Vậy số tuổi của mẹ và Hoa lần lượt là:
A. 35 tuổi, 10 tuổi
B. 32 tuổi, 13 tuổi
C. 31 tuổi, 14 tuổi
D. 30 tuổi, 15 tuổi
Đáp án đúng là: A
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 2 = 9 (phần)
Tuổi của mẹ là:
45 : 9 × 7 = 35 (tuổi)
Tuổi của Hoa là:
45 – 35 = 10 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 35 tuổi, Hoa: 10 tuổi
Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Hiệu của hai số là 60, tỉ số của hai số là hai số đó là ?
A. 90 và 30
B. 100 và 40
C. 120 và 60
D. 70 và 10
Đáp án đúng là: A
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Số bé là:
60 : 2 × 1 = 30
Số lớn là:
60 + 30 = 90
Đáp số: Số lớn: 90; Số bé: 30
Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Khoảng cách thực tế giữa điểm B và C là 50 m. Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, khoảng cách đó là bao nhiêu xăng – ti mét ?
A. 50 cm
B. 5 cm
C. 500 cm
D. 5 000 cm
Đáp án đúng là: B
Đổi: 50 m = 5 000 cm
Khoảng cách giữa điểm B và C trên bản đồ là:
5 000 : 1 000 = 5 (cm)
Đáp số 5 cm
Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
60% của 120 dm2 bằng:
A. 72 dm
B. 72 dm2
C. 48 dm
D. 48 dm2
Đáp án đúng là: B
60% của 120 dm2 là: 120 × 60 : 100 = 72 (dm2)
Câu 11. Điền số thích hợp vào ô trống
Số thứ nhất
Số thứ hai
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
5
2
1
3
Số thứ nhất
Số thứ hai
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
5
2
1
3
Câu 12. Điền số thích hợp vào ô trống
Một hộp có 15 viên bi đỏ và 16 viên bi xanh.
- Số viên bi đỏ bằng ..... số viên bi xanh
- Số viên bi xanh bằng ..... số viên bi đỏ
- Số viên bi đỏ bằng số viên bi xanh
- Số viên bi xanh bằng số viên bi đỏ
Bài 13. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 cho ta biết bản đồ được thu nhỏ xuống 1 000 lần so với thực tế
b) Bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 cho ta biết bản đồ được giữ nguyên kích thước so với thực tế
a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 cho ta biết bản đồ được thu nhỏ xuống 1 000 lần so với thực tế
Đ
b) Bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 cho ta biết bản đồ được giữ nguyên kích thước so với thực tế
S
Bài 14. Điền số thích hợp vào ô trống
Tổng của hai số là số bé nhất có ba chữ số, tỉ số của hai số là. Vậy số lớn là: …; số bé là: …
Số bé nhất có ba chữ số là: 100
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 18 = 25 (phần)
Số bé là:
100 : 25 × 7 = 28
Số lớn là:
100 – 28 = 72
Vậy số lớn là: 72; số bé là: 28
Bài 15. Điền số thích hợp vào ô trống
Một khu đất có dạng hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 22 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 thì chiều dài và chiều rộng là bao nhiêu xăng – ti – mét?
Bài giải
Đổi: 40 m = 4 000 cm; 22 m = 2 200 cm
Chiều dài khu đất trên bản đồ là:
..... : ..... = ..... (cm)
Chiều rộng khu đất trên bản đồ là:
..... : ..... = ..... (cm)
Đáp số: Chiều dài: ..... cm; Chiều rộng: ..... cm
Đổi: 40 m = 4 000 cm; 22 m = 2 200 cm
Chiều dài khu đất trên bản đồ là:
4 000 : 200 = 20 (cm)
Chiều rộng khu đất trên bản đồ là:
2 200 : 200 = 11 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 20 cm; Chiều rộng: 11 cm
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: