Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 47: Mét khối (trang 35)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 47: Mét khối (trang 35, 36, 37) sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 47: Mét khối (trang 35)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 47: Mét khối - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 36 Tập 2 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 36 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 36 Bài 1: Đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 47: Mét khối (trang 35) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

1,25 m3 đọc là: một phẩy hai mươi lăm mét khối.

300 m3 đọc là: ba trăm mét khối.

1 875 m3 đọc là: một nghìn tám trăm bảy mươi lăm mét khối.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 36 Bài 2: Số?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 47: Mét khối (trang 35) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

3 m3 = 3 000 dm3  2 400 dm3 = 2,4 m3  25 m3 = 25 000 000 cm3

800 000 cm3 = 0,8 m3

1,7 m3 = 1 700 dm314 m3 = 250 dm3

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 36 Bài 3: Một thùng xe tải có thể tích là 33,2 m3, lượng hàng hóa trên thùng xe chiếm 80% thể tích của thùng xe. Tính thể tích phần còn trống trong thùng xe.

Lời giải:

Thể tích hàng hóa là:

33,2 × 80 : 100 = 26,56 (m3)

Thể tích phần còn trống trong thùng xe là:

33,2 – 26,56 = 6,64 (m3)

Đáp số: 6,64 m3.

Toán lớp 5 trang 37 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 37 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 36 Bài 1: Chọn số đo thể tích phù hợp cho mỗi chiếc hộp dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 47: Mét khối (trang 35) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 47: Mét khối (trang 35) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 37 Bài 2:

a) Viết các số đo: 2,5 m3; 3 900 cm3 theo đơn vị đề-xi-mét khối.

b) Viết các số đo: 4 600 dm3; 7 500 000 cm3 theo đơn vị mét khối.

Lời giải:

a) 2,5 m3 = 2 500 dm3; 3 900 cm3 = 3,9 dm3.

b) 4 600 dm3 = 4,6 m3; 7 500 000 cm3 = 7,5 m3.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 37 Bài 3: Tính.

a) 3,5 m3 + 6,05 m3

1 000 m3 – 510 m3

 b) 8,5 m3 × 0,5

 1 875 m3 : 5

Lời giải:

a) 3,5 m3 + 6,05 m3 = 9,55 m3

1 000 m3 – 510 m3 = 490 m3

 b) 8,5 m3 × 0,5 = 4,25 m3

 1 875 m3 : 5 = 375 m3

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 37 Bài 4: Biết giá nước sinh hoạt được tính theo các mức sử dụng như sau:

Mức sử dụng nước

Giá của 1 m3 nước

Mức thứ nhất: 10 m3 đầu tiên

5 973 đồng

Mức thứ hai: Từ 10 m3 đến 20 m3

7 052 đồng

Mức thứ ba: Từ 20 m3 đến 30 m3

8 669 đồng

Mức cuối cùng: Trên 30 m3

15 929 đồng

Ví dụ: Nếu gia đình sử dụng 12 m3 nước sinh hoạt thì 10 m3 đầu tiên được tính với giá 5 973 đồng cho 1 m3 nước và 2 m3 sau được tính với giá 7 052 đồng cho 1 m3 nước.

Trong tháng trước nhà Việt sử dụng hết 15 m3 nước sinh hoạt. Hãy giúp Việt tính số tiền sử dụng nước sinh hoạt trong tháng đó.

Lời giải:

Giá tiền của 10 m3 nước sinh hoạt đầu tiên là:

5 973 × 10 = 59 730 (đồng)

Giá tiền của 5 m3 sau là:

7 052 × 5 = 35 260 (đồng)

Số tiền sử dụng nước sinh hoạt trong tháng đó là:

59 730 + 35 260 = 94 990 (đồng)

Đáp số: 94 990 đồng.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 47: Mét khối:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 47: Mét khối

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 47: Mét khối sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 47: Mét khối

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 31, 32 Bài 47 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 31 Tập 2

Bài 1 trang 31 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Hoàn thành bảng sau.

Đọc

Viết

Năm mươi mét khối

410 m3

Không phẩy bảy mươi lăm mét khối

10 000 m3

Lời giải

Đọc

Viết

Năm mươi mét khối

50 m3

Bốn trăm mười mét khối

410 m3

Không phẩy bảy mươi lăm mét khối

0,75 m3

Mười nghìn mét khối

10 000 m3

Bài 2 trang 31 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 2,5 m3 = ……….. dm3

b) 0,01 m3 = ……….. dm3

37 500 dm3 = ……….. m3

680 000 cm3 = ……….. m3

Lời giải

a) 2,5 m3 = 2 500 dm3

b) 0,01 m3 = 10 dm3

37 500 dm3 = 37,5 m3

680 000 cm3 = 0,68 m3

Bài 3 trang 31 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Bể bơi có thể tích là 300 m3. Hiện tại, lượng nước trong bể chiếm 75% thể tích của bể. Tính thể tích nước cần thêm vào để đầy bể.

Lời giải

Bài giải

Thể tích lượng nước cần thêm vào bể chiếm số phần trăm là:

100% - 75% = 25%

Thể tích lượng nước cần thêm vào bể là:

300 × 25% = 75 (m3)

Đáp số: 75 m3

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Tập 2

Bài 4 trang 32 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong hai tháng cuối năm, nhà Việt dùng hết 38,5 m3 nước. Biết tháng 12 nhà Việt dùng nhiều hơn tháng 11 là 8 m3 nước. Hỏi trong tháng 12, nhà Việt dùng hết bao nhiêu mét khối nước?

A. 15,25 m3

B. 15,5 m3

C. 23,25 m3

D. 25,23 m3

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Trong tháng 12, nhà Việt dùng hết mét khối nước là:

(38,5 + 8) : 2 = 23,25 (m3)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Bài 47 Tiết 2

Bài 1 trang 32 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Nối mỗi đồ vật dưới đây với số đo thể tích thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 47: Mét khối

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 47: Mét khối

Bài 2 trang 32 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5,25 m3 = ……….. dm3

b) 25 000 dm3 = ……….. m3

128 000 cm3 = ……….. dm3

760 000 cm3 = ……….. m3

Lời giải

a) 5,25 m3 = 5 250 dm3

b) 25 000 dm3 = 25 m3

128 000 cm3 = 128 dm3

760 000 cm3 = 0,76 m3

Bài 3 trang 32 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Tính.

a) 8,75 m3 + 1,25 m3 = ……

24 m3 – 10,5 m3 = ……

b) 40 m3 × 2,5 = ……

12,5 m3 : 5 = ……

Lời giải

a) 8,75 m3 + 1,25 m3 = 10 m3

24 m3 – 10,5 m3 = 13,5 m3

b) 40 m3 × 2,5 = 100 m3

12,5 m3 : 5 = 2,5 m3

Bài 4 trang 32 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Nhà Mai có 2 bể bơi. Bể bơi dành cho trẻ em có thể tích là 24 m3. Bể bơi dành cho người lớn có thể tích là 84 m3. Hỏi thể tích bể bơi dành cho người lớn gấp mấy lần thể tích bể bơi dành cho trẻ em?

Lời giải

Bài giải

Thể tích bể bơi dành cho người lớn gấp thể tích bể bơi dành cho trẻ em số lần là:

84 : 24 = 3,5 (lần)

Đáp số: 3,5 lần

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Mét khối lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Mét khối lớp 5.

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Mét khối là một đơn vị đo thể tích.

Mét khối viết tắt là m3.

1 m3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 m.

1 m3 = 1 000 dm3

1 m3 = 1 000 000 cm3

Chú ý: 1 l = 1 dm3

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Số đo

Đọc số đo

4,8 m3

Chín phần mười mét khối

5 m3

Ba mươi chín phẩy sáu mét khối

Hướng dẫn giải:

Số đo

Đọc số đo

4,8 m3

Bốn phẩy tám mét khối

910m3

Chín phần mười mét khối

5 m3

Năm mét khối

39,6 m3

Ba mươi chín phẩy sáu mét khối

Bài 2. Số?

a) 4 m3 = ………. dm3

b) 7,2 m3 = ………. cm3

c) 710 m3 = ………. dm3

   d) 2 000 dm3 = ………. m3

   e) 1 000 000 cm3 = ……… m3

   f) 100 dm3 = ………. m3

Hướng dẫn giải:

a) 4 m3 = 4 000 dm3

b) 7,2 m3 = 7 200 000 cm3

c) 710 m3 = 700 dm3

   d) 2 000 dm3 = 2 m3

   e) 1 000 000 cm3 = 1 m3

   f) 100 dm3 = 110 m3

Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

2,5 m3 …….. 2 500 dm3

   58 m3 …….. 700 dm3

7 m3 …….. 70 000 cm3

   1 m3 …….. 1 l

Hướng dẫn giải:

2,5 m3 = 2 500 dm3

   58 m3 < 700 dm3

7 m3 > 70 000 cm3

   1 m3 > 1 l

Chú ý: 1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 l

Bài 4. Tính:

21,5 m3 + 78 m3 =

45 m3 - 17,9 m3 =

5,7 m3 × 50 =

597 m3 : 10 =

   419,1 m3 - 399 m3 =

   56,7 m3 + 44,2 m3 =

   78,09 m3 × 10 =

   90 m3 : 100 =

Hướng dẫn giải:

21,5 m3 + 78 m3 = 99,5 m3

45 m3 - 17,9 m3 = 27,1 m3

5,7 m3 × 50 = 285 m3

597 m3 : 10 = 59,7 m3

   419,1 m3 - 399 m3 = 20,1 m3

   56,7 m3 + 44,2 m3 = 100,9 m3

   78,09 m3 × 10 = 780,9 m3

   90 m3 : 100 = 0,9 m3

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 m.

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên và so sánh thể tích của các hình.

b) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình A và C.

c) Ghép hai hình A và C để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải:

a) Khối lập phương cạnh 1 m có thể tích là 1 m3.

Hình A có 3 khối lập phương nên thể tích của hình A là: 3 m3

Hình B có 6 khối lập phương nên thể tích của hình B là: 6 m3

Hình C có 5 khối lập phương nên thể tích của hình C là: 5 m3

b) Tổng thể tích của hai hình A và C là: 3 + 5 = 8 (m3)

c) Ghép hình A và C được hình như sau:

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Quan sát hình hộp chữ nhật thấy:

Chiều dài của hình hộp chữ nhật ghép bởi 4 hình lập phương nhỏ cạnh 1 m.

Nên: Chiều dài là: 4 m

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật ghép bởi 2 hình lập phương nhỏ cạnh 1 m.

Nên: Chiều rộng là: 2 m

Chiều cao của hình hộp chữ nhật ghép bởi 1 hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm.

Nên: Chiều cao là: 1 m

III. Bài tập vận dụng

Bài 1.

a) Đọc các số đo thể tích sau: 12 m3; 4,8 m3; 506,8 m3, 4973 m3.

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Tám mươi bảy mét khối:

- Sáu phẩy hai mét khối:

- Năm phần mười một mét khối:

- Ba mươi tư phẩy bảy mét khối:

- Ba phần bảy mét khối:

Bài 2. Tính:

49,5 m3 + 35 m3 =

13 m3 - 0,5 dm3 =

12,8 m3 × 20 =

46,7 m3 : 10 =

   45 m3 + 14,7 m3 =

   7,9 m3 - 1,5 m3 =

   8,1 m3 × 50 =

   6 m3 : 20 =

Bài 3. Số?

3,98 m3 + …….. m3 = 41 m3

…….. m3 - 47,1 m3 = 16,8 m3

   …….. m3 × 12 = 24,24 m3

   …….. m3 : 9 = 23,4 m3

Bài 4. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

42 l …….. 4,2 dm3

245 dm3 …….. 0,3 m3

   3,7 m3 …….. 3 700 000cm3

   79 dm3 …….. 7,9 m3

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 m.

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Hình nào có thể tích lớn nhất?

c) Nêu cách ghép hai hình nào thì tạo thành một hình hộp chữ nhật?

Bài 6. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1 m3

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 7. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 m.

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình A và B.

b) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

Bài 8. Quan sát hình vẽ sau:

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

Bài 9. Bể nước nhà bạn An chứa 4,2 m3. Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? Biết 1 lít = 1 dm3.

Bài 10. Trong một năm 2023, nhà cô Hồng đã sử dụng 180 mét khối nước sinh hoạt. Vậy trung bình mỗi tháng, nhà cô Hòng sử dụng hết bao nhiêu lít nước sinh hoạt?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Mét khối lớp 5 (có lời giải)

Với 15 bài tập trắc nghiệm Mét khối Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

15 Bài tập trắc nghiệm Mét khối lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Số đo “Sáu mươi ba mét khối” được viết là:

A. 63 m3

B. 36 m3

C. 94 m3                     

D. 46 m3

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một thùng xe tải có thể tích khoảng:

A. 28 m3

B. 2 cm3

C. 28 dm3                   

D. 28 000 m3

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Số thích hợp điền vào dấu hỏi chấm (?) là:

37 m3 = ? dm3

A. 3 700

B. 370                     

C. 37 000                   

D. 370 000

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Số thích hợp điền vào ô trống là:

74 m3 = … cm3

A. 17 500               

B. 175 000

C. 1 750                     

D. 1 750 000

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Trong các số đo dưới đây, số đo lớn nhất là:

A. 30 dm3 5 cm3     

B. 3 m3 500 cm3      

C. 3 m3 5 dm3

D. 3 500  cm3

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 15 m3 + 15,8 m3                                 

B. 1,2 m3 × 12

C. 209 m3 – 27,1 m3                               

D. 132,4 m3 : 33,1

Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một bể nước có thể tích 5 m3, lượng nước trong bể bằng 60% thể tích bể. Người ta đã lấy ra một số lít nước, khi đó lượng nước trong bể còn lại bằng 52% thể tích của bể. Biết 1 l = 1 dm3. Số lít nước đã lấy ra là:

15 Bài tập trắc nghiệm Mét khối lớp 5 (có lời giải)

A. 300 l

B. 400 l                   

C. 500 l

D. 600 l

Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một bể chứa nước có thể tích là 25,6 m3. Biết lượng nước trong bể chiếm 60%. Vậy cần đổ thêm số mét khối nước vào bể để bể đầy nước là:

A. 14,9 m3

B. 15,9 m3               

C. 10,24 m3                

D. 1,6 m3

Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một hình được ghép bởi 11 hình lập phương, biết mỗi hình lập phương có thể tích 1 m3. Hỏi thể tích hình được ghép là bao nhiêu?

A. 11 m3

B. 12 dm3                

C. 9 m3

D. 10 m3

Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tháng này gia đình Hùng dùng hết 14 m3 nước và ít hơn tháng trước 7 m3. Vậy trong 30 ngày của tháng trước, trung bình mỗi ngày gia đình Hùng dùng hết số mét khối nước là:

A. 0,6 m3                

B. 0,7 m3                 

C. 6 m3                       

D. 18 m3

Câu 11. Nối số đo với cách đọc tương ứng

15 Bài tập trắc nghiệm Mét khối lớp 5 (có lời giải)

Câu 12. Điền số thích hợp vào ô trống

a) 19,42 m3 = ………dm3

b) 530 000 cm3 = ………m3

Câu 13. Điền số thích hợp vào ô trống

a) 56,47 m3 – 14,35 m3 = … m3

b) 43,5 m3 : 5 = … m3

Câu 14. Điền dấu >; <; = thích hợp vào ô trống

a) 0,125 m3 …… 12 500 cm3

b) 0,0015 m3 …… 105 dm3 : 100

Câu 15. Điền số thích hợp vào ô trống

Người ta đang đóng gói các hộp sữa theo từng lốc, mỗi lốc có 4 hộp. Cứ 12 lốc xếp được một thùng. Biết mỗi hộp sữa có thể tích 0,18 dm3. Hỏi thể tích của mỗi thùng sữa là bao nhiêu mét khối? (Biết thể tích các khe và bề dày vỏ thùng không đáng kể)

Bài giải

Mỗi thùng có số hộp sữa là:

..... × ..... = ..... (hộp)

Thể tích sữa của mỗi thùng là:

..... × ..... = ..... (dm3)

Đổi: ..... dm3 = ..... m3

Đáp số: ..... m3

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: