Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung (trang 52)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 14: Luyện tập chung trang 51, 52 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung (trang 52)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 14: Luyện tập chung - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 51 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 51

Giải Toán lớp 5 trang 51 Bài 1: Nêu số thập phân thích hợp

Số thập phân gồm

Số thập phân

Ba chục, bảy đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm, bốn phần nghìn.

?

Năm trăm linh tám đơn vị, bốn mươi hai phần trăm.

?

Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn

?

Một nghìn đơn vị, bảy mươi mốt phần nghìn

?

Lời giải:

Số thập phân gồm

Số thập phân

Ba chục, bảy đơn vị, ba phần mười, sáu phần trăm, bốn phần nghìn.

37,364

Năm trăm linh tám đơn vị, bốn mươi hai phần trăm.

508,42

Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn

0,025

Một nghìn đơn vị, bảy mươi mốt phần nghìn

1000,071

Giải Toán lớp 5 trang 51 Bài 2:

a) Tìm số thập phân thích hợp

3 m 45 cm = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung (trang 52) | Giải Toán lớp 5 m

5 kg 256 g = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung (trang 52) | Giải Toán lớp 5 kg

4 cm2 6 mm2 = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung (trang 52) | Giải Toán lớp 5 cm2

518 ml = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung (trang 52) | Giải Toán lớp 5l

b) Số?

2,35 m = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung (trang 52) | Giải Toán lớp 5 m Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung (trang 52) | Giải Toán lớp 5 cm = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung (trang 52) | Giải Toán lớp 5 cm

4,75 kg = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung (trang 52) | Giải Toán lớp 5 kg Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung (trang 52) | Giải Toán lớp 5 g = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung (trang 52) | Giải Toán lớp 5 g

Lời giải:

a) 3 m 45 cm =345100 m = 3,45 m

4 cm2 6 mm2 =46100 cm2 = 4,06 cm2

5 kg 256 g =52561000 kg = 5,256 kg

518 ml = 5181000  l = 0,518 l

b) 2,35 m = 2 m 35 cm = 235 cm

4,75 kg = 4 kg 750 g = 4 750 g

Giải Toán lớp 5 trang 51 Bài 3: Cân nặng một số loại chất lỏng có dung tích 1 l như bảng sau:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung (trang 52) | Giải Toán lớp 5

Quan sát số thập phân trong bảng rồi làm tròn:

a) Đến số tự nhiên gần nhất các số thập phân ứng với dầu ăn và thủy ngân.

b) Đến hàng phần mười các số thập phân ứng với rượu và mật ong.

c) Đến hàng phần trăm các số thập phân ứng với nước biển và hi-đrô lỏng.

Lời giải:

a) Dầu ăn: 0,9 kg làm tròn đến số tự nhiên gần nhất là 1 kg

Thủy ngân: 13,56 kg làm tròn số tự nhiên gần nhất là 14 kg

b) Rượu: 0,79 kg làm tròn hàng phần mười là 0,8 kg

Mật ong: 1,36 kg làm tròn hàng phần mười là 1,4 kg

c) Nước biển: 1,026 kg làm tròn hàng phần trăm là 1,03 kg

Hi-đrô lỏng: 0,07085 kg làm tròn hàng phần trăm là 0,07 kg

Giải Toán lớp 5 trang 51 Bài 4: Từ năm thẻ Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung (trang 52) | Giải Toán lớp 5 hãy lập tất cả các số thập phân bé hơn 1.

Lời giải:

Để các số thập phân lập được bé hơn 1 thì phần nguyên phải là số 0.

Từ năm thẻ số trên ta lập được các số thập phân bé hơn 1 là: 0,157; 0,175; 0,517; 0,571; 0,715; 0,751.

Toán lớp 5 trang 52 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 52

Giải Toán lớp 5 trang 52 Bài 1: Sắp xếp các số thập phân 3,527; 3,571; 2,752; 3,275 theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn

b) Từ lớn đến bé

Lời giải:

+ So sánh các số 3,527; 3,571; 2,752; 3,275 có:

Phần nguyên: 2 < 3. Vậy số 2,752 bé nhất.

+ So sánh các số 3,527; 3,571; 3,275 có:

Phần mười: 2 < 5.

+ So sánh các số 3,527; 3,571 có:

Phần trăm: 2 < 7

Vậy: 2,752 < 3,275 < 3,527 < 3,571

a) Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn là:

2,752; 3,275; 3,527; 3,571

b) Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé là:

3,571; 3,527; 3,275; 2,752

Giải Toán lớp 5 trang 52 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

Mỗi ô tô chở lượng hàng hóa như hình vẽ. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung (trang 52) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: 2,546 tấn < 2,564 tấn < 2,645 tấn

Vậy ô tô A chở nhẹ nhất

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 14: Luyện tập chung:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 14: Luyện tập chung trang 49, 50 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49, 50 Bài 14 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Bài 1: Viết số thập phân thích hợp

Số thập phân gồm

Số thập phân

Năm chục, sáu đơn vị, bốn phần mười, ba phần nghìn


Một trăm linh năm đơn vị, mười bảy phần trăm


Không đơn vị, bảy mươi lăm phần nghìn


Lời giải

Số thập phân gồm

Số thập phân

Năm chục, sáu đơn vị, bốn phần mười, ba phần nghìn

56,403

Một trăm linh năm đơn vị, mười bảy phần trăm

105,17

Không đơn vị, bảy mươi lăm phần nghìn

0,075

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Bài 2: Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Chiều dài một số cây cầu bắc qua sông Hồng ở Hà Nội được cho như bảng sau:

Tên cầu

Chiều dài (phần cầu chính) (đơn vị: km)

Cầu Thăng Long

3,25

Cầu Thanh Trì

3,084

Cầu Vĩnh Tuy

3,778

Số đo chiều dài được làm tròn của:

a) Cầu Thanh Trì đến số tự nhiên gần nhất là: ....................... km.

b) Cầu Thăng Long đến hàng phần mười là: ..................... km.

c) Cầu Vĩnh Tuy đến hàng phần trăm là: .................... km.

Lời giải

a) Cầu Thanh Trì đến số tự nhiên gần nhất là: 3 km.

b) Cầu Thăng Long đến hàng phần mười là: 3,3 km.

c) Cầu Vĩnh Tuy đến hàng phần trăm là: 3,78 km.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Bài 3: Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 2 m 74 cm = ................. m

10 l 107 ml = ................ l

20 cm 5 mm = .................. cm

815 g = ................... kg

b) 12,53 m = ........... m ............ cm = ............... cm.

7,42 kg = ........... kg ............ g = ............... g

Lời giải

a) 2 m 74 cm = 2,74 m

10 l 107 ml = 10,107 l

20 cm 5 mm = 20,5 cm

815 g = 0,815 kg

b) 12,53 m = 12 m 53 cm = 1 253 cm.

7,42 kg = 7 kg 420 g = 7 420 g

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Từ năm tấm thẻ Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung lập được các số thập phân lớn hơn 4 mà có 3 chữ số ở phần thập phân là:

Lời giải

Các chữ số thập phân lập được là: 9,394; 9,349; 9, 439; 9,493; 4,399; 4,993; 4,939

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Bài 14 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Bài 1: >; <; =?

a) 6,03 ..... 6,3

16,207 ..... 16,072

108,81 ..... 109,18

b) 599,9 ..... 600,1

156,05 ..... 165,5

13,31 ..... 11,33

Lời giải

a) 6,03 < 6,3

16,207 > 16,072

108,81 < 109,18

b) 599,9 < 600,1

156,05 < 165,5

13,31 > 11,33

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Bài 2: Viết các số thập phân 4,315; 4,153; 3,541; 5,134 theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn là: ................................................................................

b) Từ lớn đến bé là: ................................................................................

Lời giải

a) Viết các số thập phân đã cho từ bé đến lớn là: 3,541; 4,153; 4,315; 5,134.

b) Viết các số thập phân đã cho từ lớn đến bé là: 5,134; 4,315; 4,153; 3,541

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mỗi ô tô chở lượng hàng hóa như hình dưới đây.

Hỏi ô tô nào chở nặng nhất?

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung

Lời giải

Đáp án đúng là: B

So sánh hàng hóa trên các xe: 2,546 < 2,564 < 2,645

Vậy xe B chở nặng nhất

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 50 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Từ năm tấm thẻ Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 14: Luyện tập chung lập được các số thập phân bé hơn 1 là:

............................................................................................................

Lời giải

Các số lập được là: 0, 204; 0,240; 0,024; 0,042; 0,420; 0,402

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

15 Bài tập tổng hợp Số thập phân lớp 5 (có lời giải)

Với 15 bài tập tổng hợp Số thập phân Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

Bài tập tổng hợp Số thập phân lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số 8 chục, 1 đơn vị, 4 phần mười được viết là:

A. 80,14

B. 81,4

C. 80,104

D. 81,401

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong số 243,761, có giá trị của chữ số 3 gấp bao nhiêu lần giá trị của chữ số 6?

A. 5 lần

B. 0,5 lần

C. 50 lần

D. 0,05 lần

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Làm tròn số 451,267 đến hàng phần mười được số:

 A. 451,3

B. 451,2

C. 451,27

D. 451,26

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số 15,47 được đọc là:

A. Mười lăm phẩy bốn mươi bảy

B. Mười lăm phẩy bốn bảy

C. Một năm phẩy bốn bảy

D. Một năm phẩy bốn mươi bảy

Câu 5. Kéo thả số thích hợp vào ô trống

…… < …… < ……. < …….

15 Bài tập tổng hợp Số thập phân lớp 5 (có lời giải)

Câu 6. Điền số thập phân thích hợp vào ô trống

5 dm 7 cm = …… dm

Câu 7. Điền số thập phân thích hợp vào ô trống

4 dm2 9 cm2 = …….. dm2

Câu 8. Điền số thập phân thích hợp vào ô trống

129 g = …….. kg

Câu 9. Điền số thập phân thích hợp vào ô trống

301 ml = …… l

Câu 10. Điền số thập phân thích hợp vào ô trống

4 tấn 56 kg = ……… tấn

Câu 11. Điền số thập phân thích hợp vào ô trống

1 km 23 m = ………. km

Câu 12. Điền số thập phân thích hợp vào ô trống

7 m2 48 cm2 = …….. m2

Câu 13. Điền số thập phân thích hợp vào ô trống

4,58 m = ….. m ….. dm ….. cm

Câu 14. Điền số thập phân thích hợp vào ô trống

1,795 kg = ….. kg ….. g

Câu 15. Điền số thập phân thích hợp vào ô trống

2,7056 m2 = …… m2 ….. dm2 ….. cm2

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: