Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 35: Ôn tập chung trang 135, 136, 137, 138 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135)

Toán lớp 5 trang 135, 136 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 135

Giải Toán lớp 5 trang 135 Bài 1: a) Viết rồi đọc hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây (theo mẫu).

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

b) Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

c) Chuyển các phân số sau thành số thập phân (theo mẫu).

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

b) Chuyển các hỗn số thành phân số:

525=5×5+25=275

4710=4×10+710=4710

613100=6×100+13100=613100

c) Chuyển các phân số thành số thập phân:

9650=192100=1,92

327300=109100=1,09

204125=16321000=1,632

Giải Toán lớp 5 trang 135 Bài 2: Tính.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 135 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 136

Giải Toán lớp 5 trang 136 Bài 4: Trong một đợt thu gom giấy vụn, lớp 5A đã thu gom được 45 kg giấy vụn, lớp 5B đã thu gom được số giấy vụn bằng 23 số giấy vụn của lớp 5A, lớp 5C thu gom được ít hơn lớp 5B là 15 kg. Biết 1 kg giấy vụn làm được 15 cuốn vở tái chế. Hỏi số giấy vụn của cả ba lớp làm được bao nhiêu cuốn vở tái chế?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Lớp 5B thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là:

45×23=30 (kg)

Lớp 5C thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là:

30 – 15 = 15 (kg)

Cả ba lớp thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là:

45 + 30 + 15 = 90 (kg)

Giấy vụn của cả ba lớp làm được số cuốn vở tái chế là:

15 × 90 = 1 350 (cuốn)

Đáp số: 1 350 cuốn

Toán lớp 5 trang 136, 137 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 136 Bài 1: a) Số?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

b) Nêu cách đọc các số thập phân sau:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

b) Cách đọc các số thập phân sau:

35,471: Ba mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mốt.

24,607: Hai mươi tư phẩy sáu tăm linh bảy.

0,026: Không phẩy không hai sáu

5,004: Năm phẩy không không bốn.

Giải Toán lớp 5 trang 136 Bài 2: a) >; <; =?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

b) Sắp xếp các số 5,1; 6,321; 5,099; 6,3209 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

a) >; <; =?

• 5,099 < 5,1

• 6,321 > 6,3209

• 102,30 = 102,3000

b) So sánh các số 5,1; 6,321; 5,099; 6,3209 có:

So sánh phần nguyên: 5 < 6

+ So sánh các số 5,1 và 5,099 bằng cách so sánh các chữ số ở phần thập phân có:

Chữ số phần mười: 0 < 1 nên 5,099 < 5,1

+ So sánh các số 6,321 và 6,3209 bằng cách so sánh các chữ số ở phần thập phân có:

Chữ số phần mười: 3 = 3

Chữ số phần trăm: 2 = 2

Chữ số phần nghìn: 0 < 1

Vậy: 6,3209 < 6,321

Vậy: 5,099 < 5,1 < 6,3209 < 6,321

Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5,099; 5,1; 6,3209; 6,321.

Giải Toán lớp 5 trang 136 Bài 3: Đặt tính rồi tính

34,28 + 19,45

68,72 – 39,24

17,32 × 14

75,52 : 16

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 137

Giải Toán lớp 5 trang 137 Bài 4: Số?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm O với kích thước như hình vẽ bên.

a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5 cm2.

b) Diện tích hình tròn tâm O là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5 cm2.

c) Chu vi hình tròn tâm O là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5 cm.

Lời giải:

a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là 24 cm2.

b) Diện tích hình tròn tâm O là 78,5 cm2.

c) Chu vi hình tròn tâm O là 31,4 cm.

a)                                     Diện tích tam giác vuông ABC là:

6×82=24 (cm2)

Đáp số: 24 cm2

b)                                          Bán kính hình tròn tâm O là:

10 : 2 = 5 (cm)

Diện tích hình tròn tâm O là:

3,14 × 5 × 5 = 78,5 (cm2)

Đáp số: 78,5 cm2

c)                                               Chu vi hình tròn tâm O là:

3,14 × 10 = 31,4 (cm)

Đáp số: 31,4 cm

Giải Toán lớp 5 trang 137 Bài 5: Có 6 kg đường chia đều vào 12 túi.

Hỏi:

a) 8 túi đường như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam đường?

b) Nếu 1 kg đường loại đó giá 17 000 đồng thì mua 10 túi đường như vậy hết bao nhiêu tiền?

Lời giải:

a)

Mỗi túi đựng được số ki-lô-gam đường là:

6 : 12 = 0,5 (kg)

8 túi đường có số ki-lô-gam đường là:

0,5 × 8 = 4 (kg)

b)                           10 túi đường đựng được số ki-lô-gam đường là:

0,5 × 10 = 5 (kg)

Mua 10 túi đường hết số tiền là:

17 000 × 5 = 85 000 (đồng)

Đáp số: a) 4 kg;  b)85 000 đồng

Toán lớp 5 trang 137, 138 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 137 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

a) Số gồm: Ba mươi lăm đơn vị, hai phần mười, không phần trăm, sáu phần nghìn viết là:

A. 35,26                         

B. 35,026                        

C. 35,206              

D. 35,260

b) Chữ số 8 trong số thập phân nào dưới đây ở hàng phần trăm?

A. 38,025

B. 30,812

C. 32,081

D. 12,308

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: C

Ba mươi lăm đơn vị, hai phần mười, không phần trăm, sáu phần nghìn viết là: 35,206

b) Đáp án đúng là: C

Số 38,025 có chữ số 8 thuộc hàng đơn vị

Số 30,812 có chữ số 8 thuộc hàng phần mười

Số 32,081 có chữ số 8 thuộc hàng phần trăm

Số 12,308 có chữ số 8 thuộc hàng phần nghìn

Giải Toán lớp 5 trang 137 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

a) Số thích hợp với dấu “?” của  Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5là:

A. 0,1052

B. 1,052

C. 10,52

D. 105,2

b) Diện tích các miếng bìa được ghi như hình vẽ dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

Hình có diện tích lớn nhất là:

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: C

1 052 ha = 1052100 km2 = 10,52 km2

b) Đáp án đúng là: B

Hình 1: 16 dm2 9 cm2 = 16 dm2 + 0,09 dm2 = 16,09 dm2

Hình 2: 16,1 dm2

Hình 3: 15 dm2 98 cm2 = 15 dm2 + 0,98 dm2 = 15,98 dm2

Hình 4: 16,09 dm2

Ta so sánh các số: 16,09; 16,1; 15,98; 16,09:

+ So sánh phần nguyên: 15 < 16

+ So sánh phần thập phân các số 16,09; 16,1 có:

Chữ số phần mười: 0 < 1 nên 16,09 < 16,1

Vậy hình có diện tích lớn nhất là: Hình 2.

Giải Toán lớp 5 trang 138

Giải Toán lớp 5 trang 138 Bài 3: Cho hình thang vuông ABCD có đáy lớn hơn đáy bé 40 cm, có chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy và bằng 80 cm. Đoạn thẳng BE vuông góc với CD chia hình thang thành hình chữ nhật ABED và hình tam giác BCE. Tính:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

a) Diện tích hình tam giác BCE.

b) Chu vi hình chữ nhật ABED.

Lời giải:

a)                                               Tổng độ dài hai đáy là:

80 × 2 = 160 (m)

Độ dài đáy lớn là:

(160 + 40) : 2 = 100 (m)

Độ dài đáy bé là:

(160 – 40) : 2 = 60 (m)

Độ dài cạnh EC là:

100 – 60 = 40 (cm)

Diện tích tam giác BCE là:

80×402=60 (cm2)

b)                                               Chu vi hình chữ nhật là:

(80 + 60) × 2 = 280 (cm)

Đáp số: a) 60 cm2

b) 280 cm

Giải Toán lớp 5 trang 138 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức.

a) (64,2 – 36,6) : 1,2 + 13,15

b) 12,5 × 3,6 + 12,5 × 2,4

Lời giải:

a) (64,2 – 36,6) : 1,2 + 13,15 = 27,6 : 1,2 + 13,15

        = 23 + 13,15

        = 36,15

b) 12,5 × 3,6 + 12,5 × 2,4 = 12,5 × (3,6 + 12,5)

   = 12,5 × 16,1

   = 201,25

Giải Toán lớp 5 trang 138 Bài 5: Rô-bốt đã vẽ hình thang ABCD và hình tròn tâm O (như hình vẽ)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung (trang 135) | Giải Toán lớp 5

Biết AB = 16 cm, CD = 28 cm, AD = 57 CD. Tính:

a) Chu vi hình tròn.

b) Diện tích phần đã tô màu

Lời giải:

a)                                                   Độ dài cạnh AD là:

28×57=20 (cm)

Chu vi hình tròn là:

3,14 × 20 = 62,8 (cm)

b)                                               Bán kính hình tròn là:

20 : 2 = 10 (cm)

Diện tích hình tròn là:

3,14 × 10 × 10 = 314 (cm2)

Diện tích hình thang ABCD là:

28+16×202=440 (cm2)

Diện tích phần tô màu là:

440 – 314 = 126 (cm2)

Đáp số: a) 62,8

b) 126 cm2

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 35: Ôn tập chung:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 35: Ôn tập chung trang 130, 131, 132, 133, 134, 135 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 130, 131 Bài 35 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 130

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 130 Bài 1:

a) Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung

b) Chuyển các hỗn số: 425;7310;519100 thành phân số.

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

c) Chuyển các phân số 12350;116200;37125 thành số thập phân

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung

b) 

425=4+25=205+25=225

7310=7+310=7010+310=7310

519100=5+19100=500100+19100=519100

c) 

12350=123×250×2=246100=2,46

116200=116:2200:2=58100=0,58

37125=37×8125×8=2961000=0,296

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 131

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 131 Bài 2: Tính.

a) 611+35=.....................................

c) 8945=.....................................

b) 37+49=.....................................

d) 15935=.....................................

Lời giải

a) 611+35=3055+3355=6355

c) 8945=40453645=445

b) 37+49=2763+2863=5563

d) 15935=75452745=4845

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 131 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.

a)517+1811+1217 

= ......................................................

= ......................................................

= ......................................................

b) 47×1419+47×519

= ......................................................

= ......................................................

= ......................................................

Lời giải

a) 517+1811+1217

=517+1217+1811

=1717+1811

=1+1811=2911

b) 47×1419+47×519

=47×1419+519

=47×1919

=47

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 131 Bài 4: Trong một đợt thu gom giấy vụn, lớp 5A đã thu gom được 54 kg giấy vụn, lớp 5B đã thu gom được số giấy vụn bằng 79 số giấy vụn của lớp 5A, lớp 5C thu gom được nhiều hơn lớp 5B là 10 kg. Biết 1 kg giấy vụn làm được 12 cuốn vở tái chế. Hỏi số giấy vụn của cả ba lớp làm được bao nhiêu cuốn vở tái chế?

Bài giải

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

Lời giải

Lớp 5B thu gom được số giấy vụn là:

 54×79=42 (kg)

Lớp 5C thu gom được số giấy vụn là:

42 + 10 = 52 (kg)

Cả ba lớp thu gom được số giấy vụn là:

54 + 42 + 52 = 148 (kg)

Số giấy vụn của cả ba lớp làm được số cuốn vở tái chế là:

12 × 148 = 1 776 (cuốn)

Đáp số: 1 776 cuốn vở tái chế

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 132, 133 Bài 35 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 132

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 132 Bài 1:

a) Hoàn thành bảng sau.

Số gồm

Viết là

Hai trăm bốn mươi ba đơn vị, ba phần mời, sáu phần trăm, ba phần nghìn


Tám mươi hai đơn vị, bảy mươi phần trăm


Bốn trăm linh năm đơn vị, ba trăm sáu mươi lăm phần nghìn


Hai mươi mốt đơn vị, sáu phần trăm


b) Nối (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung

Lời giải

a)

Số gồm

Viết là

Hai trăm bốn mươi ba đơn vị, ba phần mời, sáu phần trăm, ba phần nghìn

243,363

Tám mươi hai đơn vị, bảy mươi phần trăm

82,70

Bốn trăm linh năm đơn vị, ba trăm sáu mươi lăm phần nghìn

405,365

Hai mươi mốt đơn vị, sáu phần trăm

21,006

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 132 Bài 2:

a) >; <; =?

6,089 ..... 6,1

7,453 ..... 7,435

201,3 ..... 201,30

b) Viết các số 7,1; 8,341; 7,089; 8,3409 theo thứ tự từ bé đến lớn là:

....................................................................................................................

Lời giải

a)

6,089 < 6,1

7,453 > 7,435

201,3 = 201,30

b)

7,089; 7,1; 8,3409; 8,341

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133 Bài 3: Đặt tính rồi tính

34,28 + 19,45

.............................

.............................

.............................

68,72 – 39,24

.............................

.............................

.............................

17,32 × 14

.............................

.............................

.............................

.............................

.............................

75,52 : 16

.............................

.............................

.............................

.............................

 

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133 Bài 4: Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm O với kích thước như hình vẽ bên.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung

a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là .................... dm2.

b) Diện tích hình tròn tâm O là ...................... dm2.

c) Chu vi hình tròn tâm O là .................... dm2.

Lời giải

a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là 54 dm2.

b) Diện tích hình tròn tâm O là 176,625 dm2.

c) Chu vi hình tròn tâm O là 47,1 dm2.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133 Bài 5: Có 8 kg đường chia đều vào 10 túi. Hỏi:

a) 6 túi đường như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam đường?

b) Nếu 1 kg đường loại đó giá 18 000 đồng thì mua 5 túi đường như vậy hết bao nhiêu tiền?

Bài giải

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

Lời giải

a)

Mỗi túi có số ki-lô-gam đường là:

8 : 10 = 0,8 (kg)

6 túi đường như vậy có số ki-lô-gam đường là:

0,8 × 6 = 4,8 (kg)

Đáp số: 4,8 kg

b)

5 túi đường có số ki-lô-gam là:

0,8 × 5 = 4 (kg)

5 túi đường mua hết số tiền là:

18 000 × 4 = 72 000 (đồng)

Đáp số: 72 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 134, 135 Bài 35 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 134

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 134 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Số gồm: Bốn mươi hai đơn vị, ba phần mười không phần trăm, bảy phần nghìn viết là:

A. 42,37

B. 42,037

C. 42,370

D. 42,307

b) Chữ số 2 trong số thập phân nào dưới đây ở hàng phần nghìn?

A. 38,025

B. 30,812

C. 23,081

D. 12,308

Lời giải

a) Đáp án đúng là: D

Số gồm: Bốn mươi hai đơn vị, ba phần mười không phần trăm, bảy phần nghìn viết là:

42,307

b) Đáp án đúng là: B

Số 38,025 có chữ số 2 ở hàng phần trăm.

Số 30,812 có chữ số 2 ở hàng phần nghìn.

Số 23,081 có chữ số 2 ở hàng chục

Số 12,308 có chữ số 2 ở hàng đơn vị.

Vậy số 30,812 có chữ số 2 ở hàng phần nghìn.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 134 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Số thích hợp với dấu “?” trong 2 015 ha = ? km2 là:

A. 0,2015                 B. 2,015                 C. 20,15                 D. 201,5

b) Diện tích các miếng bìa được ghi như hình vẽ dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung

Hình có diện tích lớn nhất là:

A. Hình 1                 B. Hình 2                 C. Hình 3                 D. Hình 4

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

Ta có: 2 015 ha = 20,15 km2

Vậy số cần điền là: 20,15.

b) Đáp án đúng là: B

Đổi: 10 m2 9 dm2 = 10,09 m2

9 m2 98 dm2 = 9,98 m2

So sánh các diện tích: 9,98 < 10,09 < 10,1

Hình có diện tích lớn nhất là: Hình 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 134 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

a) (32,1 – 18,3) : 0,6 + 26,15

= ......................................................

= ......................................................

= ......................................................

b) 17,6 × 1,2 + 17,6 × 3,2

= ......................................................

= ......................................................

= ......................................................

Lời giải

a) (32,1 – 18,3) : 0,6 + 26,15

= 13,8 : 0,6 + 26,15

= 23 + 26,15

= 49,15

b) 17,6 × 1,2 + 17,6 × 3,2

= 17,6 × (1,2 + 3,2)

= 17,6 × 4,4

= 77,44

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Bài 4: Cho hình thang vuông ABCD có đáy lớn hơn đáy bé 60 cm, có chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy và bằng 120 cm. Đoạn thẳng BE vuông góc với CD chia hình thang thành hình chữ nhật ABED và hình tam giác BCE. Tính:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung

a) Diện tích hình tam giác BCE.

b) Chu vi hình chữ nhật ABED.

Bài giải

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

Lời giải

a)

Diện tích hình tam giác BCE là:

(120 × 60) : 2 = 3 600 (cm2)

Đáp số: 3 600 cm2

b)

Tổng độ dài hai đáy là:

120 × 2 = 240 (cm)

Độ dài đáy bé là:

(240 – 60) : 2 = 90 (cm)

Chu vi hình chữ nhật ABED là:

(120 + 90) × 2 = 420 (cm)

Đáp số: 420 cm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Rô-bốt đã vẽ hình thang ABCD và hình tròn tâm O (như hình vẽ dưới đây).

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 35: Ôn tập chung

Biết AB = 14 cm, CD = 25 cm, AD=45CD

a) Chu vi hình tròn tâm O là .........................

b) Diện tích phần đã tô màu là ..........................

Lời giải

a) Chu vi hình tròn tâm O là 62,8 cm.

b) Diện tích phần đã tô màu là 76 cm2

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

10 Bài tập tổng hợp Ôn tập chung học kì 1 lớp 5 (có lời giải)

Với 10 bài tập tổng hợp Ôn tập chung học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

10 Bài tập tổng hợp Ôn tập chung học kì 1 lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Bài tập tổng hợp Ôn tập chung học kì 1 lớp 5 (có lời giải)

Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là:

A. 234

B. 314

C. 334

D. 214

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các phân số sau, phân số viết được dưới dạng phân số thập phân là:

A. 41120

B. 2125

C. 730

D. 940

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số Ba mươi hai phẩy chín mươi mốt được viết là:

A. 320,91

B. 302,19

C. 32,91

D. 23,91

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 25,36 + 19,55

B. 60 – 34,77

C. 20,57 × 4

D. 37,68 : 1,2

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các hình dưới đây, hình có diện tích bé nhất là:

Bài tập tổng hợp Ôn tập chung học kì 1 lớp 5 (có lời giải)

Câu 6. Điền số thích hợp vào ô trống

a) 25+56=......

b) 7334=......

c) 1015×54=......

d) 34:52=......

Câu 7. Điền số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện

34×49+34×1934×29

=34×......+............

=34×......

=......

Câu 8. Điền số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện

12,5 × 2,5 + 27,69 × 2,5 + 2,5 × 0,19

= 2,5 × (… + … + …)

= 2,5 × …

= …

Câu 9. Điền số thích hợp vào ô trống

Một mảnh ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 27 m. Mảnh ruộng có chiều dài hơn chiều rộng 3 m. Cứ 10 m2 thu hoạch được 3,5 kg thóc. Vậy mảnh ruộng đó thu hoạch được …… kg thóc.

Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống

Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm I với kích thước AB = 4cm, AC = 3 cm, BC = 5 cm (như hình vẽ) dưới đây:

Bài tập tổng hợp Ôn tập chung học kì 1 lớp 5 (có lời giải)

a) Diện tích hình tam giác ABC là: …… cm2

b) Diện tích hình được tô màu là: …… cm2

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: