Công nghệ lớp 6 Cánh diều Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Giải Công nghệ 6 | No tags

Mục lục

Với soạn, giải bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Công nghệ 6 Bài 5.

Giải Công nghệ lớp 6 Cánh diều Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Câu hỏi giữa bài

Giải Công nghệ 6 trang 25

Món ăn mà em ưa thích nhất là gì? Kể tên các thành phần trong món ăn đó

Công nghệ lớp 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Câu hỏi mở đầu trang 25 Công nghệ lớp 6: Món ăn mà em ưa thích nhất là gì? Kể tên các thành phần trong món ăn đó?

Lời giải:

Món ăn em yêu thích là bánh mì, bún, phở có thành đường, tinh bột.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Em hãy kể thêm các thực phẩm chế biến theo gợi ý ở cột (3) Bảng 5.1

Công nghệ lớp 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Câu hỏi 1 trang 25 Công nghệ lớp 6: Em hãy kể thêm các thực phẩm chế biến theo gợi ý ở cột (3) Bảng 5.1

Em hãy kể thêm các thực phẩm chế biến theo gợi ý ở cột (3) Bảng 5.1

Lời giải:

Các thực phẩm chế biến theo gợi ý ở cột (3) Bảng 5.1

- Giàu tinh bột, đường: khoai lang, khoai tây.

- Giàu chất đạm: thịt gà, thịt lợn, cá chép.

- Giàu chất béo: lạc, vừng.

- Giàu vitamin, chất khoáng: cà rốt, su su, đu đủ.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Quan sát Hình 5.1, cho biết các chất khoáng và vitamin có trong những thực phẩm nào

Công nghệ lớp 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Câu hỏi 2 trang 25 Công nghệ lớp 6: Quan sát Hình 5.1, cho biết các chất khoáng và vitamin có trong những thực phẩm nào?

Quan sát Hình 5.1, cho biết các chất khoáng và vitamin có trong những thực phẩm nào

Lời giải:

Các chất khoáng và vitamin có trong thực phẩm ở Hình 5.1 là:

- Thực phẩm giàu chất khoáng: Cam, sữa, bơ, lạc, đậu, cá, trứng, ngô, thịt.

- Thực phẩm giàu chất vitamin: Cà chua, cà rốt, cá, sữa, trứng, bơ, nấm, rau, thịt, các loại hoa quả.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Nếu ở địa phương em không có sẵn các nguyên liệu như trong ví dụ trên

Công nghệ lớp 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Câu hỏi trang 29 Công nghệ lớp 6: Nếu ở địa phương em không có sẵn các nguyên liệu như trong ví dụ trên hoặc chi phí của bữa ăn không phù hợp với khả năng tài chính của gia đình, em sẽ làm như thế nào để vẫn đảm bảo đủ năng lượng, đủ và cân đối các chất dinh dưỡng?

Lời giải:

Nếu ở địa phương em không có sẵn các nguyên liệu như trong ví dụ trên hoặc chi phí của bữa ăn không phủ hợp với khả năng tài chính của gia đình, em sẽ tìm những món ăn khác có giá thành rẻ cũng bổ sung các chất dinh dưỡng như trong bài đã nêu.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Trong các chất dinh dưỡng sau: đường, đạm, chất khoáng, chất béo

Công nghệ lớp 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Luyện tập và Vận dụng 1 trang 26 Công nghệ lớp 6: Trong các chất dinh dưỡng sau: đường, đạm, chất khoáng, chất béo, loại nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể?

Lời giải:

Trong các chất dinh dưỡng sau: đường, đạm, chất khoáng, chất béo thì chất khoáng không cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Nếu bạn của em có chiều cao thấp hơn so với lứa tuổi, em sẽ khuyên bạn

Công nghệ lớp 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Luyện tập và Vận dụng 2 trang 26 Công nghệ lớp 6: Nếu bạn của em có chiều cao thấp hơn so với lứa tuổi, em sẽ khuyên bạn nên ăn thêm những thực phẩm nào? Vì sao?

Lời giải:

Nếu bạn của em có chiều cao thấp hơn sơ với lửa tuổi, em sẽ khuyên bạn nên ăn thêm những thực phẩm như cá, trứng, rau, sữa, nấm, đỗ . Vì đây đều là những thực phẩm có chứa vitamin D, nhiều canxi cho xương chắc khoẻ.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Hãy tính toán sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn của gia đình em

Công nghệ lớp 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Luyện tập và Vận dụng 3 trang 29 Công nghệ lớp 6: Hãy tính toán sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn của gia đình em?

Lời giải:

1 kg thịt ba chỉ hoặc nạc vai xay: 140-160 ngàn đồng/kg

1 kg cá rô phi: 20 ngàn đồng/kg

5 quả trứng gà: 15 ngàn đồng (25k/chục quả)

1kg cà pháo hay cà cả: 15-20 ngàn đồng/kg

1kg khoai tây: 25 ngàn đồng

Các loại rau thơm, giềng, tỏi, gừng: 25 ngàn đồng.

Tổng: 100 ngàn đồng.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

SBT Công nghệ 6 Cánh diều Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Với giải sách bài tập Công nghệ 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập trong SBT Công nghệ 6 Bài 5.

Giải SBT Công nghệ 6 Cánh diều Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

VBT Công nghệ 6 Cánh diều Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Với giải vở bài tập Công nghệ 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Công nghệ 6 Bài 5.

Giải VBT Công nghệ 6 Cánh diều Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

A. Học theo sách giáo khoa

Lý thuyết Công nghệ 6 Cánh diều Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Lý thuyết Công nghệ 6 Cánh diều Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.

• Nội dung chính

- Một số nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp chính.

- Tính toán dinh dưỡng, chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình.

- Hình thành thói quen ăn, uống khoa học.

I. Các nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp chính

- Là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến và bảo quản.

- Mỗi loại thực phẩm chứ nhiều loại chất dinh dưỡng, tỉ lệ khác nhau.

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

II. Vai trò của các chất dinh dưỡng chính đối với sức khỏe con người

- Tinh bột, đường:

+ Hỗ trợ sự phát triển của não và hệ thần kinh.

+ Điều hòa hoạt động của cơ thể.

- Chất béo:

+ Giúp hấp thu vitamin A, D, E, K.

+ Giúp phát triển tế bào não và hệ thần kinh.

- Chất đạm:

+ Nguyên liệu xây dựng tế bào.

+ Tăng sức đề kháng.

- Chất khoáng:

+ Hình thành, tăng trưởng và duy trì sự vững chắc của xương, răng,

+ Điều hòa hệ tim mạch, tuần hoàn máu, tiêu hóa.

+ Duy trì cân bằng chất lỏng trong cơ thể.

- Các vitamin:

+ Chuyển hóa thức ăn thành năng lượng.

+ Hình thành và duy trì hệ xương răng.

+ Chống nhiễm trùng, chống oxi hóa.

+ Tăng cường thị lực mắt.

III. Tính toán sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình.

1. Nguyên tắc xây dựng bữa ăn hợp lí

- Đủ năng lượng.

- Đủ và cân đối chất dinh dưỡng.

- Đa dạng thực phẩm.

- Phù hợp với điều kiện gia đình.

2. Tính toán sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình.

Các bước xây dựng một bữa ăn hợp lí:

- Bước 1: Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết.

- Bước 2: Lên thực đơn.

- Bước 3: Xác định nguyên liệu, số lượng làm món ăn.

- Bước 4: Tính giá trị bữa ăn để có điều chỉnh hợp lí.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 5 Cánh diều năm 2025 (có đáp án)

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 5 Cánh diều năm 2025 (có đáp án)

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng có đáp án sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 6.

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Việc phân nhóm thức ăn không bao gồm nhóm nào dưới đây?

A. Nhóm giàu chất béo

B. Nhóm giàu chất xơ

C. Nhóm giàu chất đường bột

D. Nhóm giàu chất đạm

Câu 2. Chức năng dinh dưỡng nào sau đây là của chất béo?

A. Là dung môi hoà tan các vitamin

B. Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể

C.  Tăng sức đề kháng cho cơ thể

D. Tất cả đều đúng

Câu 3. Phân chia số bữa ăn trong gia đình có ảnh hưởng đến việc tổ chức ăn uống hợp lí như thế nào?

A. Ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn

B. Ảnh hưởng đến nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian trong lúc làm việc hoặc lúc nghỉ ngơi

C. Cả A và B đều đúng

D.  A hoặc B đúng

Câu 4. Nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người là vì?

A. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể

B. Nước là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt

C. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp có thể điều hòa thân nhiệt

D. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất bên trong cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt

Câu 5. Để cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh chúng ta cần làm gì?

A. Ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo

B. Ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng

C. Ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm

D. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ

Câu 6.Trong 4 nhóm chất dinh dưỡng nhón chất nào là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?

A. Chất đường, bột

B. Chất đạm

C. Chất béo

D. Vitamin

Câu 7. Vitamin A có vai trò chủ yếu là gì?

A. Tốt cho da và bảo vệ tế bào

B. Cùng với canxi giúp kích thích sự phát triển của hệ xương

C. Làm chậm quá trình lão hoá

D. Kích thích ăn uống

Câu 8. Bước thứ 2 khi xây dựng bữa ăn hợp lí cho gia đình là:

A. Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết

B. Lên thực đơn cho bữa ăn

C. Xác định nguyên liệu, số lượng để làm các món ăn

D. Tính giá thành cho bữa ăn.

Câu 9.  Bước thứ 3 khi xây dựng bữa ăn hợp lí cho gia đình là:

A. Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết

B. Lên thực đơn cho bữa ăn

C. Xác định nguyên liệu, số lượng để làm các món ăn

D. Tính giá thành cho bữa ăn.

Câu 10. Chuyên gia dinh dưỡng khuyến cáo gì về chế độ ăn uống?

A. Đa dạng thực phẩm

B. Uống đủ nước

C. Tập thể dục thường xuyên

D. Cả 3 đáp án trên

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: