Giải Công nghệ 6 | No tags
Câu hỏi trang 22 Công nghệ lớp 6: Em hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây
Lời giải:
Nhà ở |
|
Vật liệu xây dựng: Xi măng, sắt, thép,..
|
Vai trò - Nơi trú ngụ - Nơi sinh hoạt, nghỉ ngơi - Nơi vui trơi, giải trí - Nơi bảo vệ sức khoẻ |
Các bước xây dựng - Chuẩn bị - Xây dựng phần thô - Hoàn Thiện |
Đặc điểm - Các khu vực chính - Các phần chính - Tính, vùng miền |
An toàn lao động trong xây dựng - Đảm bảo an toàn cho người lao động - Đảm an toàn cho người và môi trường xung quanh |
Kiến trúc - Nhà ở nông thôn - Nhà ở đô thị - Nhà ở các khu vực đặc thù |
Sử dung năng lượng tiết kiệm, hiệu quả - Lựa chọn thiết bị gia dụng, tiết kiệm năng lượng - Tăng cường sử dụng năng lượng chế tạo - Lắp đặt, sử dụng bảo dưỡng thiết bị gia dụng đúng hướng dẫn sử dụng - Xây dựng thói quen sử dụng tiết kiệm năng lượng |
Đặc điểm ngôi nhà thông minh - Tiện nghi - An toàn - Tiết kiệm năng lượng
|
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập chủ đề Nhà ở hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 1 trang 23 Công nghệ lớp 6: Hãy nêu vai trò của ngôi nhà đối với gia đình em, tên các khu vực hoặc phòng trong nhà và kiến trúc nhà.
Lời giải:
- Vai trò của ngôi nhà đối với gia đình em là:
+ Phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí nhằm bảo vệ sức khỏe.
+ Giúp chứa đồ, bảo vệ tài sản của gia đình em, gắn kết giữa các thành viên trong gia đình.
+ Là nơi làm việc của bố mẹ và học tập của em.
- Các khu vực trong nhà em là: nhà em có 2 tầng. Trong đó:
+ Tầng 1 có: phòng khách, 1 phòng ngủ, phòng ăn, khu bếp, khu vệ sinh
+ Tầng 2 có: 2 phòng ngủ, ban công, khu vệ sinh, phòng thờ, khu phơi đồ.
- Kiến trúc nhà em thuộc kiến trúc nhà ống, đô thị, 2 tầng.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập chủ đề Nhà ở hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 2 trang 23 Công nghệ lớp 6: Chọn các cùm từ: làm móng, xây tường, làm mái, chuẩn bị, thiết kế, xây dựng phần thô, lắp hệ thống điện nước, hoàn thiện để hoàn thành các bước xây dựng nhà ở cho phù hợp với sơ đồ dưới đây
Lời giải:
Ta có thể sắp xếp lại như sau:
Sơ đồ |
Công việc |
Bước 1 |
Chuẩn bị, thiết kế |
Bước 2 |
Làm móng, xây tường, làm mái, xây dựng phần thô, lắp đặt hệ thống điện nước |
Bước 3 |
Hoàn thiện |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập chủ đề Nhà ở hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 3 trang 23 Công nghệ lớp 6: Mô tả dưới đây thuộc đạc điểm nào của ngôi nhà thông minh?
a. Khi nằm vào giường ngủ, sau 15 phút đèn sẽ giảm ánh sáng.
b. Màn hình chuông cửa cho biết có khách đang đứng đợi ở cửa ra vào.
c. Có hệ thống pin năng lượng mặt trời đặt trên mái nhà.
d. Xem hoạt động đã diễn ra trong ngôi nhà nhiều ngày trước đó.
e. Hệ thống âm thanh tự động giảm độ lớn khi đêm về khuya.
g. Cửa nhà để xe mở khi nhận diện đúng biển số xe đã cài đặt trong hệ thống
h. Cửa được mở hoặc đóng khi nhận được yêu cầu bằng giọng nói của chủ nhà.
i. Tự động phun nước tại nơi cần chữa cháy.
Lời giải:
Tất cả các phần a,b,c,d,e,g,h,i đều thể hiện đặc điểm tiện nghi của ngôi nhà thông minh.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập chủ đề Nhà ở hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 4 trang 23 Công nghệ lớp 6: Nêu ví dụ cụ thể của các biện pháp giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình em theo gợi ý trong mẫu bảng 4.1.
Lời giải:
Ví dụ cụ thể của các biện pháp giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình em là:
Tên biện pháp |
Ví dụ |
Sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng |
Dùng quạt điện có nhãn tiết kiệm năng lượng |
Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo |
Dùng năng lượng mặt trời để có nước nóng. |
Sử dụng và bảo dưỡng thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất |
Thường xuyên lau rửa thiết bị |
Xây dựng thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm |
Khi đi ra ngoài phải tắt điện, tắt quạt, không bật tắt nhiều lần |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập chủ đề Nhà ở hay, chi tiết khác:
Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Ôn tập Chủ đề Nhà ở hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.
I. Hệ thống kiến thức
- Vai trò
- Đặc điểm
- Vật liệu xây dựng
- Các bước xây dựng
- An toàn lao động trong xây dựng
- Kiến trúc
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả
- Đặc điểm của ngôi nhà thông minh
II. Luyện tập và vận dụng
1. Hãy nêu vai trò của ngôi nhà đối với gia đình em, tên các khu vực hoặc phòng trong nhà và kiến trúc nhà.
2. Chọn các cùm từ: làm móng, xây tường, làm mái, chuẩn bị, thiết kế, xây dựng phần thô, lắp hệ thống điện nước, hoàn thiện để hoàn thành các bước xây dựng nhà ở cho phù hợp với sơ đồ dưới đây
3. Mô tả dưới đây thuộc đạc điểm nào của ngôi nhà thông minh?
a. Khi nằm vào giường ngủ, sau 15 phút đèn sẽ giảm ánh sáng.
b. Màn hình chuông cửa cho biết có khách đang đứng đợi ở cửa ra vào.
c. Có hệ thống pin năng lượng mặt trời đặt trên mái nhà.
d. Xem hoạt động đã diễn ra trong ngôi nhà nhiều ngày trước đó.
e. Hệ thống âm thanh tự động giảm độ lớn khi đêm về khuya.
g. Cửa nhà để xe mở khi nhận diện đúng biển số xe đã cài đặt trong hệ thống
h. Cửa được mở hoặc đóng khi nhận được yêu cầu bằng giọng nói của chủ nhà.
i. Tự động phun nước tại nơi cần chữa cháy.
4. Nêu ví dụ cụ thể của các biện pháp giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình em theo gợi ý trong mẫu bảng 4.1.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Ôn tập Chủ đề Nhà ở có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Công nghệ 6.
Câu 1. Nguyên liệu nào sau đây dùng để xây dựng nhà ở nông thôn?
A. Lá B. Tre
C. Nứa D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2. Hình ảnh nào sau đây không phải kiểu nhà đô thị?
Câu 3. Em hãy cho biết tên của công trình sau:
A. Chợ Bến Thành B. Chùa Thiên Mụ
C. Bưu điện Hà Nội D. Nhà sàn
Câu 4. Công trình nào sau đây không thuộc nhóm nhà ở?
A. Nhà sản B. Nhà mái bằng
C. Chợ bến Thành D. Biệt thự
Câu 5. Kiểu nhà ở nông thôn:
A. Chỉ xây dựng bằng vật liệu tự nhiên.
B. Chỉ xây dựng bằng vật liệu nhân tạo.
C. Chỉ xây dựng bằng vật liệu tự nhiên hoặc chỉ xây dựng bằng vật liệu nhân tạo.
D. Xây dựng bằng vật liệu tự nhiên và vật liệu nhân tạo.
Câu 6. Em hãy cho biết, vật liệu xây dựng sau đây có tên gọi là gì?
A. Ngói B. Gạch
C. Sắt D. Xi măng
Câu 7. Hãy cho biết lí do phải dự tính chi phí xây dựng nhà?
A. Chủ nhà có thể chủ động được chi phí cho xây nhà.
B. Lựa chọn nhà thầy cho phù hợp.
C. Lựa chọn vật liệu cho phù hợp.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8. Hãy cho biết, trong các biển báo sau đây, đâu là biển báo cấm?
Câu 9. Ngôi nhà thông minh thích hợp sử dụng cho
A. Người già
B. Trẻ em
C. Người già và trẻ em
D. Tát cả mọi người, kể cả người già và trẻ em.
Câu 10. Khi có nguy cơ mất an toàn, hệ thống an ninh, báo cháy và chữa cháy sẽ thông báo cho chủ nhà bằng cách:
A. Thông báo qua điện thoại. B. Báo qua còi.
C. Đèn chớp. D. Cả 3 đáp án trên
Câu 11. “Người đi đến đâu, đèn tự động bật để chiếu sáng” thể hiện tính:
A. Tiện nghi. B. An toàn
C. Tiết kiệm năng lượng D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12. Em hãy cho biết, đặc điểm nào sau đây không thuộc đặc điểm an ninh an toàn của ngôi nhà thông minh?
A. Hệ thống ánh sáng bật lên khi có người lạ di chuyển trong nhà.
B. Chuông kêu khi có người lạ di chuyển trong nhà.
C. Hệ thống camera an ninh.
D. Ti vi có thể dùng để truy cập Internet.
Câu 13. Vai trò của nhà ở đối với con người là:
A. Phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho con người.
B. Giúp con người tránh thiên tai như bão, mưa lũ.
C. Phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi của con người.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 14. Biển báo nào sau đây không thuộc biển báo khu vực xung quang công trường?
Câu 15. Ví dụ nào sau đây thể hiện tính tiện nghi của ngôi nhà thông minh?
A. Máy điều hòa được tắt, mở trên điện thoại di động.
B. Báo cháy
C. Phát hiện xâm nhập trái phép.
D. Phát hiện chuyển động
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: