Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 9: Amino acid và peptide

Giải Hóa học 12 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 12 Bài 9.

Giải Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 9: Amino acid và peptide

Giải Hóa học 12 trang 41

Khoảng 20 amino acid thiên nhiên là cơ sở để kiến tạo nên protein của cơ thể sống

Giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide - Kết nối tri thức

Mở đầu trang 41 Hóa học 12: Khoảng 20 amino acid thiên nhiên là cơ sở để kiến tạo nên protein của cơ thể sống. Amino acid cũng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống như thực phẩm, dược phẩm, tơ sợi, … Vậy, amino acid là gì? Amino acid có đặc điểm cấu tạo và tính chất như thế nào?

Lời giải:

- Amino acid là những hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).

- Đặc điểm cấu tạo: Các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực do tương tác giữa nhóm – COOH và nhóm – NH2.

Khoảng 20 amino acid thiên nhiên là cơ sở để kiến tạo nên protein của cơ thể sống

- Tính chất vật lí: Ở điều kiện thường, các amino acid là chất rắn, khi ở dạng tinh thể chúng không có màu, có nhiệt độ nóng chảy cao và thường tan tốt trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.

- Tính chất hoá học: Tương tự các hợp chất hữu cơ tạp chức khác, amino acid có tính chất của các nhóm chức cấu thành (tính chất của nhóm amino và nhóm carboxyl) và có thêm tính chất gây ra bởi đồng thời cả hai nhóm chức này. Cụ thể: Amino acid có tính chất lưỡng tính, tính chất điện di, phản ứng ester hoá, phản ứng trùng ngưng.

Lời giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide hay khác:

Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các amino acid dưới đây

Giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide - Kết nối tri thức

Hoạt động trang 41 Hóa học 12: Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các amino acid dưới đây:

Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các amino acid dưới đây

Lời giải:

Đặc điểm chung về cấu tạo của các amino acid: trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).

Lời giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide hay khác:

Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng ngưng tổng hợp polyenanthamide từ 7 – aminoheptanoic acid (ω-aminoenanthic acid)

Giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide - Kết nối tri thức

Câu hỏi 1 trang 43 Hóa học 12: Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng ngưng tổng hợp polyenanthamide từ 7 – aminoheptanoic acid (ω-aminoenanthic acid).

Lời giải:

Phương trình hoá học:

nH2N[CH2]6COOHto(NH[CH2]6CO)n+nH2O

Lời giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide hay khác:

Một tripeptide có cấu tạo như sau: Tripeptide trên cấu thành bằng cách nào? Tại sao lại gọi là tripeptide

Giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide - Kết nối tri thức

Hoạt động trang 44 Hóa học 12: Một tripeptide có cấu tạo như sau:

Một tripeptide có cấu tạo như sau: Tripeptide trên cấu thành bằng cách nào? Tại sao lại gọi là tripeptide

Tripeptide trên cấu thành bằng cách nào? Tại sao lại gọi là tripeptide?

Lời giải:

Tripeptide trên cấu thành từ 3 đơn vị α – amino acid (valine, glycine, alanine) liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-).

Gọi là tripeptide do chất này được tạo nên từ 3 đơn vị α – amino acid.

Lời giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide hay khác:

Viết cấu tạo của tripeptide Gly – Ala – Val

Giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide - Kết nối tri thức

Câu hỏi 2 trang 44 Hóa học 12: Viết cấu tạo của tripeptide Gly – Ala – Val.

Lời giải:

Cấu tạo của tripeptide Gly – Ala – Val:

H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH[CH(CH3)2]COOH

Hay:

Viết cấu tạo của tripeptide Gly – Ala – Val

Lời giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide hay khác:

Thí nghiệm Phản ứng màu biuret của peptide

Giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide - Kết nối tri thức

Hoạt động thí nghiệm trang 45 Hóa học 12: Phản ứng màu biuret của peptide

Chuẩn bị:

Hoá chất: dung dịch lòng trắng trứng (polypeptide), dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 30%.

Dụng cụ: ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm. Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều.

- Cho khoảng 4 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.

Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra.

Lời giải:

Bước tiến hành

Hiện tượng

Giải thích

- Cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm. Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều.

Xuất hiện kết tủa xanh.

NaOH phản ứng với CuSO4 thu được kết tủa là Cu(OH)2 có màu xanh.

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

- Cho khoảng 4 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.

Kết tủa tan dần, tạo thành dung dịch có màu tím đặc trưng.

Lòng trắng trứng là polypeptide phản ứng với thuốc thử biuret (Cu(OH)2 trong môi trường kiềm), tạo thành dung dịch có màu tím đặc trưng.

Lời giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide hay khác:

Thuỷ phân không hoàn toàn tripeptide Val – Gly – Ala thu được các dipeptide nào

Giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide - Kết nối tri thức

Câu hỏi 3 trang 45 Hóa học 12: Thuỷ phân không hoàn toàn tripeptide Val – Gly – Ala thu được các dipeptide nào? Viết phương trình hoá học minh hoạ phản ứng thuỷ phân hoàn toàn tripeptide này trong môi trường kiềm.

Lời giải:

- Thuỷ phân không hoàn toàn tripeptide Val – Gly – Ala thu được các dipeptide: Val – Gly; Gly – Ala.

- Phương trình hoá học minh hoạ thuỷ phân hoàn toàn Val – Gly – Ala trong môi trường kiềm:

Val – Gly – Ala + 3NaOH → Va – Na + Gly – Na + Ala – Na + 2H2O

Hay:

Thuỷ phân không hoàn toàn tripeptide Val – Gly – Ala thu được các dipeptide nào

Lời giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide hay khác:

Biết được tại sao amino acid quan trọng cho sức khoẻ, từ đó có thể lựa chọn

Giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide - Kết nối tri thức

Em có thể trang 45 Hóa học 12: Biết được tại sao amino acid quan trọng cho sức khoẻ, từ đó có thể lựa chọn được một số thực phẩm giàu dinh dưỡng.

Lời giải:

Amino acid có sẵn trong tự nhiên hoặc được tổng hợp qua các quá trình hoá học. Có khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể. Trong đó, có 9 amino acid thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được, chúng cần được cung cấp cho cơ thể qua thức ăn.

Một số loại thực phẩm giàu amino acid: sữa, trứng, thịt bò, thịt lợn, thịt gà, cá hồi, cá ngừ, cá tuyết …

Lời giải Hóa 12 Bài 9: Amino acid và peptide hay khác: