Với giải bài tập Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết
giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 5:
Giải Toán 7 Cánh diều Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ
Video Giải Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ - Cô Ngô Vân (Giáo viên VietJack)
Vậy các phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn lần lượt là 0,(045) và − 0,3(8).
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 29 Toán 7 Tập 1 Cánh diều
Giải Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ - Cánh diều
Bài 3 trang 29 Toán lớp 7 Tập 1: Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản:
a) 6,5; b) − 1,28; c) – 0,124.
Lời giải:
a) Ta có .
Vậy số thập phân 6,5 viết được dưới dạng phân số tối giản là .
b) .
Vậy số thập phân − 1,28 viết được dưới dạng phân số tối giản là .
c) .
Vậy số thập phân – 0,124 viết được dưới dạng phân số tối giản là .
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ hay, chi tiết khác:
Bài 4 trang 29 Toán 7 Tập 1 Cánh diều
Giải Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ - Cánh diều
Bài 4 trang 29 Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện mỗi phép chia sau:
a) 1 : 999;
b) 8,5 : 3;
c) 14,2 : 3,3.
Lời giải:
Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được thương của mỗi phép chia như sau:
a) 1 : 999 = 0,(001);
b) 8,5 : 3 = 2,8(3);
c) 14,2 : 3,3 = 4,(30).
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ hay, chi tiết khác:
Sách bài tập Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ - Cánh diều
Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài 5.
Giải sách bài tập Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ - Cánh diều
Vở bài tập Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ - Cánh diều
Với giải vở bài tập Toán lớp 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 7 Bài 5.
Giải vở bài tập Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ - Cánh diều
Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều
Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ hay nhất, chi tiết sách Cánh diều
sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.
Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều
Lý thuyết Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ
1. Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn chữ số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.
- Các số thập phân mà trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi mãi được gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn. Chữ số hoặc cụm chữ số lặp đi lặp lại mãi mãi đó được gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ví dụ:
a) Số thập phân 1,35 chỉ có hai chữ số sau dấu “,” nên nó là số thập phân hữu hạn.
b) Số thập phân 0,333… có chữ số 3 xuất hiện liên tiếp mãi mãi bắt đầu từ hàng phần mười nên 0,333… là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì là 3 và được viết gọn là 0,(3).
c) Số thập phân 0,12313131…có cụm chữ số liền nhau 31 xuất hiện liên tiếp mãi mãi bắt đầu từ hàng phần nghìn nên số 0,12313131…là số thập phân vô hạn tuần hoàn, chu kì là 31 và được viết gọn là 0,12(31).
2. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ
- Mỗi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số . Thực hiện phép tính a : b ta có thể biểu diễn số hữu tỉ đó dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
Ví dụ:
a) . Vậy số hữu tỉ biểu diễn bởi số thập phân hữu hạn –0,4375.
b) . Vậy số hữu tỉ biểu diễn bởi số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,(3).
Bài tập Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ
Bài 1. Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn: .
Hướng dẫn giải
Ta thực hiện phép chia 11 : 40 = 0,275. Vậy .
Ta thực hiện phép chia –14 : 25 = –0,56. Vậy .
Bài 2. Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn: .
Hướng dẫn giải
Ta thực hiện phép chia 5 : 6 = 0,8333…; vậy .
Ta thực hiện phép chia (–3) : 11 = –0,272727… ; vậy
Bài 3. Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản: 2,5; –0,16.
Hướng dẫn giải
Ta viết các số thập phân hữu hạn thành phân số thập phân sau đó rút gọn đến phân số tối giản.
Ta có .
Ta có.
Học tốt Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ
Các bài học để học tốt Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Toán lớp 7 hay khác:
15 Bài tập Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7
Với 15 bài tập trắc nghiệm Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.
15 Bài tập Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7
Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào dấu “…”: Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện…
A. không liên tục;
B. không liên tiếp mãi;
C. liên tiếp mãi;
D. Không có đáp án đúng.
Đáp án đúng là: C
Tính chất của các số thập phân vô hạn tuần hoàn là: trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.
Câu 2. Dạng viết gọn của 0,2333… là:
A. 0,(23);
B. 0,(233);
C. 0,(2333);
D. 0,2(3).
Đáp án đúng là: D
Ta thấy trong hàng thập phân của số 0,2333… có chữ số 3 xuất hiện liên tiếp mãi bắt đầu từ hàng trăm nên số 3 là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,2333… và số thập phân đó được viết gọn là 0,2(3).
Vậy 0,2333 = 0,2(3).
Câu 3. Chọn phát biểu đúng:
A. Thương của 10 chia 3 là một số thâp phân hữu hạn;
B. Thương của 4 chia 3 là một số thập phân hữu hạn;
C. Thương của 63 chia 15 là một số thập phân vô hạn tuần hoàn;
D. Thương của 11 chia 18 là một số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Đáp án đúng là: D
Sử dụng máy tính cầm tay thực hiện các phép chia;
Ta có: 10 : 3 = 3.333… = 3,(3) là số thập phân vô hạn tuần hoàn; suy ra A sai;
4 : 3 = 1,333… = 1,(3) là số thập phân vô hạn tuần hoàn; suy ra B sai;
63 : 15 = 4,2 là số thập phân hữu hạn; suy ra C sai;
11 : 18 = 0,6111… = 0,6(1) là số thập phân vô hạn tuần hoàn; suy ra D đúng.
Câu 4. Phân số tối giản của số thập phân hữu hạn 7,4 được viết là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Vậy phân số tối giản của số thập phân hữu hạn 7,4 được viết là:
Câu 5. Hoàn thành nhận xét sau: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi ….
A. Một số thập phân hữu hạn và một số thập phân vô hạn tuần hoàn;
B. Một số thập phân hữu hạn;
C. Một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn;
D. Một số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Đáp án đúng là: C.
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
Câu 6. Tìm x, biết:
A. x =
B. x = 1,3;
C. x = 0,(3);
D. x = 1,(3).
Đáp án đúng là: D.
Ta có:
3 . x + (− 3) = 1
3 . x = 1 – (− 3)
3 . x = 1 + 3
3 . x = 4
Vậy x = 1,(3).
Câu 7. Chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 3,325555… là:
A. Số 32;
B. Số 5;
C. Số 325;
D. Số 3255.
Đáp án đúng là: B
Trong phần thập phân của số 3,325555…, chữ số 5 xuất hiện liên tiếp mãi bắt đầu từ hàng nghìn nên số 5 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 3,325555… Có thể viết gọn là 3,32(5).
Câu 8. Chọn đáp án sai:
A. 2,32565656… = 2,32(56);
B. 1,2422 là số thập phân hữu hạn;
C. 0,2412121212… = 0,241(21);
D. = 2,(3).
Đáp án đúng là: C
2,32565656… = 2,32(56)
Phương án A là phát biểu đúng do trong phần thập phân có cụm chữ số 56 xuất hiện liên tiếp mãi bắt đầu từ hàng nghìn;
1,2422 là số thập phân hữu hạn.
Phương án B là phát biểu đúng do chỉ gồm hữu hạn chữ số sau dấu “,”;
0,2412121212…
Phương án C là phát biểu sai do trong phần thập có cụm chữ số 12 xuất hiện liên tiếp mãi bắt đầu từ hàng nghìn;
= 2,(3)
Phương án D là phát biểu đúng do
Câu 9. Cho dãy số sau: . Có bao nhiêu số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
A. 1 số;
B. 2 số;
C. 3 số;
D. 5 số.
Đáp án đúng là: C
Ta có: là số thập phân vô hạn tuần hoàn;
là số thập phân hữu hạn;
là số thập phân vô hạn tuần hoàn;
là số thập phân hữu hạn;
là số thập phân hữu hạn.
Câu 10. Cho một số hữu tỉ được viết dưới dạng phân số tối giản là (a, b ; b > 0). Chọn phát biểu đúng?
A. Số hữu tỉ này mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn;
B. Số hữu tỉ này mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn;
C. Số hữu tỉ này mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 3 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn;
D. Số hữu tỉ này mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 3 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn;
Đáp án đúng là: A
Một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Câu 11. Số thập phân 0,005 biểu diễn dưới dạng phân số tối giản nào?
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Ta có:
Vậy số thập phân 0,005 biểu diễn dưới dạng phân số tối giản là
Câu 12. Số 0,(56) là dạng thập phân của phân số nào?
A.
B.
C. ;
D.
Đáp án đúng là: B
Ta có: ;
0,(56) = 0,(01) . 56 = . 56 =
Câu 13. Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,(47) được viết dưới dạng phân số tối giản thì tử và mẫu hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?