Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

Giải Toán 7 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 3.

Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

Video Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Cô Lê Minh Châu (Giáo viên VietJack)

Hoạt động khởi động

Giải Toán 7 trang 39 Tập 1

Khởi động trang 39 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Khởi động trang 39 Toán 7 Tập 1: Làm tròn số thực có giống với làm tròn số thập phân không?

Lời giải:

Làm tròn số thực về cơ bản giống với làm tròn số thập phân.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Khám phá 1 trang 39 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Khám phá 1 trang 39 Toán 7 Tập 1: Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân rồi làm tròn theo yêu cầu.Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân rồi làm tròn theo yêu cầu.

a) Làm tròn 3,1415 và số π đến hàng phần mười.

b) Làm tròn số 103 đến hàng phần trăm.

c) Làm tròn số 2 đến hàng phần nghìn.

Lời giải:

a) Ta làm tròn số 3,1415

Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười 3,1415

Số liền kề bên phải số hàng phần mười là số 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười và bỏ đi các chữ số phía sau nó.

Vậy làm tròn số 3,1415 đến hàng phần mười ta được kết quả là 3,1.

Ta có: π = 3,141592…

Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười 3,141592…

Số liền kề bên phải số hàng phần mười là số 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười và bỏ đi các chữ số phía sau nó.

Vậy làm tròn số 3,141592… đến hàng phần mười ta được kết quả là 3,1.

b) Ta có: 103=3,33333....

Gạch chân dưới chữ số hàng phần trăm -3,33333….

Số liền kề bên phải chữ số hàng phần trăm là số 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ số phía sau nó.

Vậy làm tròn -3,33333… đến hàng phần trăm ta thu được kết quả là -3,33.

b) Ta có: 2=1,4142....

Gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn 1,4142…

Số liền kề bên phải chữ số hàng phần nghìn là số 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ số phía sau nó.

Vậy làm tròn số 1,4142… đến hàng phần nghìn ta được kết quả là 1,414.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Thực hành 1 trang 40 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 40 Toán 7 Tập 1: Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân (nếu cần) rồi làm tròn theo yêu cầu.

a) Làm tròn đến hàng trăm: 1000π;1002.

b) Làm tròn đến hàng phần nghìn: 5;6,234.

Lời giải:

a) Ta có:

1000π=3141,5926...

Ta gạch chân dưới chữ số hàng trăm 3141,5926…

Nhận thấy chữ số hàng chục là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng trăm. Ta thay các chữ số hàng chục và hơn đơn vị bằng các số 0 và phần chữ số hàng thập phân thì bỏ đi.

Khi đó, làm tròn số 3141,5926… đến hàng trăm ta thu được kết quả là 3100.

1002=141,42135...

Ta gạch chân dưới chữ số hàng trăm -141,42135…

Nhận thấy chữ số hàng chục là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng trăm. Ta thay các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng các chữ số 0 và phần chữ số hàng thập phân thì bỏ đi.

Khi đó, làm tròn số -141,42135… đến hàng trăm ta thu được kết quả là -100.

b) Ta có:

5=2,23606...

Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn -2,23606…

Nhận thấy chữ số hàng phần chục nghìn là 0 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ số phía sau nó.

Khi đó, làm tròn số -2,23606… đến hàng phần nghìn ta được kết quả là -2,236.

6,(234) = 6,234234…

Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn 6,234234…

Nhận thấy chữ số hàng phần chục nghìn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ số phía sau nó.

Khi đó, làm tròn số 6,234234… đến hàng phần nghìn ta được kết quả là 6,234.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Vận dụng 1 trang 40 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Vận dụng 1 trang 40 Toán 7 Tập 1: Tính chu vi một cái bánh xe có bán kính 65cm và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.

Lời giải:

Chu vi bánh xe có bán kính là 65 cm là:

S = 2.r.π=2.65.π = 408,407045 (cm)

Ta đi làm tròn số 408,407045… đến hàng đơn vị.

Nhận thấy chữ số hàng phần mười là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị và bỏ đi các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, làm tròn 408,407045… đến hàng đơn vị ta thu được kết quả là 408.

Vậy chu vi bánh xe gần bằng 408cm.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Khám phá 2 trang 40 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Khám phá 2 trang 40 Toán 7 Tập 1:

a) Gọi x là số làm tròn đến hàng chục của số a = 3128. Hãy chứng tỏ:

ax5 và x5ax+5.

b) Gọi y là số làm tròn đến hàng phần trăm của 13. Hãy chứng tỏ 13y0,005.

Lời giải:

a) Ta đi làm tròn số 3128 đến hàng chục. Nhận thấy chứ số hàng đơn vị là 8 > 5, do đó chữ số hàng chục ta phải cộng thêm một đơn vị và thay chữ số hàng đơn vị bằng chữ số 0.

Khi đó, 3128 làm tròn đến hàng chục ta thu được kết quả 3130.

31283130=25 và 31285=3123;3128+5=3133

3128531303128+5

x5ax+5 (điều phải chứng minh).

b) Ta có:

13=0,3333...

Nhận thấy chữ số hàng phần nghìn là 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ số phía sau nó.

Do đó, làm tròn số 0,3333… đến hàng phần trăm ta được kết quả là 0,33.

Ta có:

130,33=13000,005

Do đó, 13y0,005.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Thực hành 2 trang 41 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 41 Toán 7 Tập 1: a) Hãy làm tròn số x=3=1,73205... với độ chính xác d = 0,005.

b) Hãy làm tròn số -634 755 với độ chính xác d = 70.

Lời giải:

a) Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số 1,73205… đến hàng phần trăm.

Nhận thấy chữ số hàng phần nghìn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ số đằng sau nó.

Khi đó, làm tròn số 1,73205… đến hàng phần trăm ta thu được kết quả là 1,73 với độ chính xác 0,005.

b) Do đọ chính xác đến hàng chục nên ta làm tròn số -634 755 đến hàng trăm. Vì chữ số hàng chục là 5 nên ta phải cộng thêm chữ số hàng trăm 1 đơn vị và thay thế chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bởi các số 0.

Vậy làm tròn -634 755 đến hàng trăm ta được kết quả là -634 800 với độ chính xác là 70.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Vận dụng 2 trang 41 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Vận dụng 2 trang 41 Toán 7 Tập 1: Dân số quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh tính đến ngày 12/06/2021 là 635 988 người (nguồn: httpss://www.shareheartbeat.com/da-so-tphcm).

Hãy làm tròn số này với độ chính xác d = 50.

Lời giải:

Do độ chính xác đến hàng chục nên ta làm tròn số 635 988 đến hàng trăm.

Ta thấy chữ số hàng chục là 8 > 5 nên chữ số hàng trăm phải cộng thêm một đơn vị, mặt khác chữ số hàng trăm là 9 nên khi cộng thêm 1 đơn vị sẽ thành 10 do đó ta phải cộng thêm chữ số hàng nghìn 1 đơn vị và thay chữ số hàng trăm bởi số 0. Ta thay các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng các chữ số 0.

Khi đó, làm tròn số 635 988 đến hàng trăm ta được số 636 000.

Vậy với độ chính xác là 50 thì số thu được sau khi làm tròn là 636 000.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Vận dụng 3 trang 41 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Vận dụng 3 trang 41 Toán 7 Tập 1: Một chiếc ti vi có đường chéo dài 32 inch, hãy tính độ dài đường chéo của tivi này theo đơn vị cm với độ chính xác d = 0,05 (cho biết 1 inch ≈ 2,54cm).

Lời giải:

Độ dài đường chéo của chiếc tivi theo đơn vị cm là:

32.2,54 = 81,28 (cm).

Vì độ chính xác đến hàng phần trăm nên ta sẽ làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Nhận thấy chữ số ở hàng phần trăm là số 8 > 5 nên chữ số hàng phần mười phải cộng thêm một đơn vị. Các chữ số sau hàng phần mười ta bỏ đi.

Khi đó, làm tròn 81,28 đến hàng phần mười ta được kết quả là 81,3, độ chính xác 0,05.

Vậy độ dài đường chéo của chiếc tivi này xấp xỉ 81,3 cm.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Thực hành 3 trang 41 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Thực hành 3 trang 41 Toán 7 Tập 1: Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:

a) 6121.99;

b) 922,11.59,38;

c) (-551).8314.

Lời giải:

a) 6121.99

Làm tròn số 6121 đến hàng chục ta được số 6120; làm tròn số 99 đến hàng chục ta được số 100.

Khi đó, 6121.996120.100=612000.

Vậy kết quả gần với 612 000.

b) 922,11.59,38

Làm tròn số 922,11 đến hàng chục ta được số 920; làm tròn số 59,38 đến hàng chục ta được số 60

Khi đó, 922,11.59,38920.60=55200.

Vậy kết quả gần với 55 200.

c) (-551).8314.

Làm tròm -551 đến hàng chục ta được kết quả là -550; làm tròn 8314 đến hàng chục ta được kết quả là 8310.

Khi đó, 551.8314550.8310=4570500.

Vậy kết quả gần với -4570500.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Vận dụng 4 trang 41 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Vận dụng 4 trang 41 Toán 7 Tập 1: Một bạn học sinh dùng máy tính cầm tay tính được kết quả của phép tính như sau:

10+10227,304.

Em hãy kiểm tra lại bằng cách ước lượng.

Lời giải:

Ta có:

10=3,16227766....

2=1,414213562...

Làm tròn số 3,16227766… đến hàng phần nghìn ta được số 3,162; làm tròn số 1,414213562... đến hàng phần nghìn ta được số 1,414.

Khi đó: 10+1023,162+10.1,414=17,302 cách rất xa so với kết quả đề bài.

Do đó, bạn học sinh đó đã làm sai.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 42 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 42 Toán 7 Tập 1: Làm tròn các số sau đây đến hàng phần nghìn: 8;12,91.

Lời giải:

+) Ta có:

8=2,82842...

Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn 2,82842…

Ta nhận thấy chữ số hàng phần chục nghìn là 4 < 5 do đó ta giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ số phía sau hàng phần nghìn.

Vậy làm tròn số 2,82842… đến hàng phần nghìn ta thu được kết quả 2,828.

+) Ta có: 12,(91) = 12,9191…

Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn 12,9191…

Ta nhận thấy chữ số hàng phần chục nghìn là 1 < 5 do đó ta giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ số phía sau hàng phần nghìn.

Vậy làm tròn số 12,9191… đến hàng phần nghìn ta thu được kết quả 12,919.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 42 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạon

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 42 Toán 7 Tập 1: a) Cho biết a=5=2,23606... Hãy làm tròn a đến hàng phần nghìn.

b) Hãy làm tròn số b = 6 547,12 đến hàng trăm.

Lời giải:

a) Ta có:

a=5=2,23606...

Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn 2,23606…

Ta nhận thấy chữ số hàng phần chục nghìn là 0 < 5 do đó ta giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ số phía sau hàng phần nghìn.

Vậy làm tròn số 2,23606… đến hàng phần nghìn ta thu được kết quả 2,236.

b) b = 6 547,12

Ta gạch chân dưới chữ số hàng trăm 6 547,12

Nhận thấy chữ số hàng chục là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng trăm rồi thay chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng các chữ số 0, ta bỏ đi phần thập phân của số đó.

Vậy làm tròn số 6 547,12 đến hàng trăm ta thu được kết quả là 6 500.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 42 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 42 Toán 7 Tập 1: a) Hãy quy tròn số x=10=3,741657... với độ chính xác d = 0,005.

b) Hãy quy tròn số 9 214 235 vưới độ chính xác d = 500.

Lời giải:

a) Ta có:

x=10=3,741657...

Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn ta sẽ làm tròn số đó đến hàng phần trăm.

Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần trăm 3,741657…

Ta nhận thấy chữ số hàng phần nghìn là 1 < 5 do đó ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ số phía sau hàng phần trăm.

Vậy làm tròn số 3,741657… đến hàng phần trăm ta thu được kết quả 3,74.

b) Vì độ chính xác đến hàng trăm nên ta sẽ làm tròn số đó đến hàng nghìn.

Ta gạch chân dưới chữ số hàng nghìn 9 214 235

Nhận thấy chữ số hàng trăm là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng nghìn rồi thay chữ số hàng trăm; hàng chục và hàng đơn vị bằng các chữ số 0.

Vậy làm tròn số 9 214 235  đến hàng nghìn ta thu được kết quả là 9 214 000.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 42 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 42 Toán 7 Tập 1: Dân số của Việt Nam tính đến ngày 20/01/2021 là 97 800 744 người (nguồn: https://danso.ogr/viet-nam). Hãy làm tròn số này đến hàng triệu.

Lời giải:

Ta gạch dưới chân chữ số hàng triệu 97 800 744

Nhận thấy chữ số hàng trăm nghìn là 8 > 5 nên chữ số hàng triệu của chúng ta phải cộng thêm một đơn vị. Ta thay các chữ số hàng trăm nghìn; hàng chục nghìn; hàng nghìn; hàng trăm; hàng chục; hàng đơn vị bằng các số 0.

Vậy dân số Việt Nam tính đến ngày 20/01/2021 khi làm tròn đến hàng triệu là 98 000 000.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 42 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 42 Toán 7 Tập 1: Tính chung 9 tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam đạt 12 870 506 lượt khách (nguồn https:// vietnamtourism.gov.vn). Hãy làm tròn số này đến hàng trăm.

Lời giải:

Ta gạch dưới chân chữ số hàng trăm 12 870 506

Nhận thấy chữ số hàng chục là 0 < 5 nên chữ số hàng trăm ta giữu nguyên. Ta thay các chữ số hàng chục; hàng đơn vị bằng các số 0.

Vậy tổng lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2019 khi làm tròn đến hàng trăm là 12 870 500.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 42 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 42 Toán 7 Tập 1: Cho biết 1 inch ≈ 2,54cm. Tính độ dài đường chéo bằng đơn vị cm của một màn hình 32 inch và làm tròn đến hàng phần mười.

Lời giải:

Độ dài đường chéo của chiếc tivi theo đơn vị cm là:

32.2,54 = 81,28 (cm).

Ta làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Nhận thấy chữ số ở hàng phần trăm là số 8 > 5 nên chữ số hàng phần mười phải cộng thêm một đơn vị. Các chữ số sau hàng phần mười ta bỏ đi.

Khi đó, làm tròn 81,28 đến hàng phần mười ta được kết quả là 81,3.

Vậy độ dài đường chéo của một màn hình 32 inch xấp xỉ 81,3 cm.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Bài 7 trang 42 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Bài 7 trang 42 Toán 7 Tập 1: Một hãng hàng không quốc tế quy định mỗi hành khách được mang hai va li không tính cước, mỗi va li cân nặng không vượt quá 23kg. Hỏi với va li cân nặng 50,99 pound sau khi quy đổi sang ki – lô – gam và làm tròn đến hàng đơn vị thì có vượt quá quy định về khối lượng không? (Cho biết 1 pound ≈ 0,45359237 kg).

Lời giải:

Khối lượng vali 50,99 pound theo đơn vị ki – lô – gam là:

50,99.0,45359237 = 23,12867…

Ta làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.

Nhận thấy chữ số hàng phần mười là số 1 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị và bỏ đi phần thập phân.

Vậy làm tròn 23,12867… đến hàng đơn vị ta được kết quả 23.

Vậy khối lượng vali khi làm tròn không vượt quá khối lượng quy định.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài 3.

Giải SBT Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Giải SBT Toán 7 trang 44 Tập 1

Vở thực hành Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

Với giải vở thực hành Toán lớp 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 7 Bài 3.

Giải vở thực hành Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả - Chân trời sáng tạo

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Giải VTH Toán 7 trang 27 Tập 1

Làm tròn số và ước lượng kết quả (Lý thuyết Toán lớp 7) - Chân trời sáng tạo

Với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Làm tròn số và ước lượng kết quả (Lý thuyết Toán lớp 7) - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Làm tròn số và ước lượng kết quả

1. Làm tròn số

Khi làm tròn một số thập phân đến hàng nào thì hàng đó gọi là hàng quy tròn.

Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau :

– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Ví dụ :

a) Làm tròn số 32,506 đến hàng chục.

b) Làm tròn số –1,4257 đến hàng phần trăm.

Hướng dẫn giải

a) Làm tròn 32,506 đến hàng chục, ta có : hàng quy tròn là chữ số 3.

Ta gạch dưới số 3: 32,506 ; nhìn sang chữ số ngay bên phải là chữ số 2 (2 < 5).

Vì vậy ta giữ nguyên chữ số 3 đã gạch chân ; thay chữ số 2 bởi số 0 và bỏ đi các chữ số 506 ở phần thập phân.

Vậy số 32,506 được làm tròn đến hàng chục là 30.

b) Làm tròn –1,4257 đến hàng phần trăm, ta có : hàng quy tròn là chữ số 2.

Ta gạch dưới số 2: –1,4257; nhìn sang chữ số ngay bên phải là chữ số 5 (5 = 5).

Vì vậy ta tăng thêm 1 đơn vị vào chữ số 2 đã gạch chân ; bỏ đi các chữ số 57 ở phần thập phân.

Vậy số –1,4257 được làm tròn đến hàng phần trăm là –1,43.

Chú ý :

– Ta phải viết một số dưới dạng thập phân trước khi làm tròn.

– Khi làm tròn số thập phân ta không quan tâm đến dấu của nó.

Ví dụ :

a) Làm tròn số 2 đến hàng phần nghìn.

Ta viết biểu diễn thập phân của số 22 = 1,414213562…

Áp dụng quy tắc làm tròn số ta có :

Số 2 = 1,414213562… được làm tròn đến hàng phần nghìn là 1,414.

b) Làm tròn số 311 đến hàng phần mười.

Ta viết biểu diễn thập phân của 311 311=0,272727...=0,(27)

Áp dụng quy tắc làm tròn số ta được :

Số 311=0,272727...=0,(27) được làm tròn đến hàng phần mười là 0,3.

2. Làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước

Cho số thực d, nếu khi làm tròn số a ta thu được số x thỏa mãn |a – x| ≤ d thì ta nói x là số làm tròn của số a với độ chính xác d.

Chú ý: Nếu độ chính xác d là số chục thì ta thường làm tròn a đến hàng trăm.

Nếu độ chính xác d là số phần nghìn thì ta thường làm tròn a đến hàng phần trăm, …

Ví dụ : Hãy làm tròn số :

a) Số 2,541 với độ chính xác d = 0,006 ;

b) Số –24 661 với độ chính xác d = 50 ;

c) Số 2 với độ chính xác d = 0,0005.

Hướng dẫn giải

a) Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số 2,541 đến hàng phần trăm và có kết quả là 2,54.

b) Do độ chính xác đến hàng trăm nên ta làm tròn số –24 661 đến hàng nghìn và có kết quả là –25 000.

c) Do độ chính xác đến hàng phần chục nghìn nên ta làm tròn số 2 đến hàng phần nghìn. Số 2 =1,414213562… được làm tròn đến hàng phần nghìn là 1,414.

3. Ước lượng các phép tính

Ta có thể áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lý, đặc biệt là những sai sót do bấm nhầm nút khi sử dụng máy tính cầm tay.

Ví dụ: Áp dụng quy tắc làm tròn để ước lượng kết quả của các phép tính sau:

a) 6,23 + 5,76 ;

b) 50,1 . 49,8.

Hướng dẫn giải

a) Làm tròn đến hàng phần mười của mỗi số hạng ta được: 6,23 ≈ 6,2; 5,76 ≈ 5,8

Khi đó 6,23 + 5,76 ≈ 6,2 + 5,8 = 12.

Vậy 6,23 + 5,76 ≈ 12.

b) Làm tròn đến hàng đơn vị mỗi thừa số ta có: 50,1 ≈ 50; 49,8 ≈ 50.

Khi đó 50,1 . 49,8 ≈ 50 . 50 = 2500.

Vậy 50,1 . 49,8 ≈ 2500.

Bài tập Làm tròn số và ước lượng kết quả

Bài 1:

a) Làm tròn số 7 = 2,6457513… đến hàng phần nghìn.

b) Làm tròn số 5 431,24 đến hàng trăm.

Hướng dẫn giải

a) Áp dụng quy tắc làm tròn số cho số 2,6457513…

Chữ số quy tròn ở hàng phần nghìn là chữ số 5.

Ta gạch dưới chữ số 5 này : 2,6457513…; nhìn sang chữ số bên phải số 5 là chữ số 7 (7 > 5) nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số gạch chân 5 ; các chữ số phần thập phân còn lại là 7,5,1,3 ta bỏ đi.

Do đó 2,6457513… được làm tròn đến hàng phần nghìn là 2,646.

Vậy 7 được làm tròn đến hàng phần nghìn là 2,646.

b) Áp dụng quy tắc làm tròn số cho số 5 431,24.

Chữ số hàng quy tròn là chữ số 4, ta gạch dưới chữ số 4 này : 5 431,24; nhìn sang chữ số bên phải số 4 là chữ số 3 (3 < 5) nên ta giữ nguyên chữ số gạch chân 4.

Ta thay các chữ số 3, 1 bởi các số 0 ; các chữ số 2, 4 ở phần thập phân nên ta bỏ đi.

Ta được số sau khi làm tròn là 5400.

Vậy số 5 431,24 được làm tròn đến hàng trăm là 5400.

Bài 2:

a) Làm tròn số 42 891 với độ chính xác 500 ;

b) Làm tròn số –10,734 với độ chính xác 0,5.

Hướng dẫn giải

a) Để làm tròn số 42 891 với độ chính xác 500 ta sẽ làm tròn đến hàng nghìn.

Áp dụng quy tắc làm tròn số ta có 42 891 ≈ 43 000.

Vậy số 42 891 với độ chính xác 500 là 43 000.

b) Để làm tròn số –10,734 với độ chính xác 0,5 ta sẽ làm tròn đến hàng đơn vị.

Áp dụng quy tắc làm tròn số ta có –10,734 ≈ –11.

Vậy số –10,734 với độ chính xác 0,5 là –11.

Bài 3: Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau :

a) (–74,17) + (– 75,83) ;

b) (– 20,041) . 49,815.

Hướng dẫn giải

a) Ta làm tròn hai số hạng đến hàng phần mười ta có: –74,17 ≈ –74,2; – 75,83 ≈ – 75,8.

Khi đó, (–74,17) + (– 75,83) ≈ (–74,2) + (– 75,8) = –150.

Vậy (–74,17) + (– 75,83) ≈ –150.

b) Ta làm tròn hai thừa số đến hàng đơn vị, ta có: – 20,041 ≈ –20; 49,815 ≈ 50.

Khi đó, (– 20,041) . 49,815 ≈ (–20). 50 = – 1000.

Vậy (– 20,041) . 49,815 ≈ – 1000.

Học tốt Làm tròn số và ước lượng kết quả

Các bài học để học tốt Làm tròn số và ước lượng kết quả Toán lớp 7 hay khác:

15 Bài tập Làm tròn số và ước lượng kết quả (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 7

Với 15 bài tập trắc nghiệm Làm tròn số và ước lượng kết quả Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.

15 Bài tập Làm tròn số và ước lượng kết quả (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 7

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa: