Toán 7 Kết nối tri thức Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Giải Toán 7 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập Toán Hình 7 Bài 16.

Giải Toán 7 Kết nối tri thức Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Video Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Cô Trần Thị Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

Mở đầu

Giải Toán 7 trang 80 Tập 1

Mở đầu trang 80 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Mở đầu trang 80 Toán 7 Tập 1: Kiến trúc sư vẽ bản thiết kế ngôi nhà hình tam giác theo tỉ lệ 1 : 100. Biết rằng ngôi nhà cao 5 m, bề ngang mặt sàn rộng 4 m và hai mái nghiêng như nhau. Theo em, bản thiết kế làm thế nào để xác định được chính xác điểm C thể hiện đỉnh ngôi nhà?

Mở đầu trang 80 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Lời giải:

Điểm C cần dựng là điểm thỏa mãn cách đoạn thẳng AB một đoạn bằng 5cm và ABC^=CAB^ (2 mái nghiêng như nhau). Do đó C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Cách dựng như sau:

Bước 1. Lấy điểm M là trung điểm của đoạn AB.

Bước 2. Kẻ tia Mx vuông góc với AB tại M.

Bước 3. Vẽ đường tròn tâm M, bán kính 5 cm, đường tròn cắt tia Mx tại điểm C.

Kiến trúc sư vẽ bản thiết kế ngôi nhà hình tam giác theo tỉ lệ 1 : 100

Chứng minh:

 Điểm C thỏa mãn cách đoạn thẳng AB một đoạn bằng 5cm.

Xét tam giác CMA vuông tại M và tam giác CMB vuông tại M có:

AM = MB (theo cách dựng).

CM chung.

Suy ra ΔCMA=ΔCMB (2 cạnh góc vuông).

Do đó CBM^=CAM^ (2 góc tương ứng) hay ABC^=CAB^.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

Câu hỏi trang 80 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Câu hỏi trang 80 Toán 7 Tập 1: Hãy nêu tên tất cả các tam giác cân trong Hình 4.59. Với mỗi tam giác cân đó, hãy nêu tên cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của chúng.

Câu hỏi trang 80 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Tam giác ABC có AB = AC = 3 cm nên tam giác ABC cân tại A.

Trong tam giác cân ABC có:

Cạnh bên: AB, AC.

Cạnh đáy: BC.

Góc ở đỉnh: BAC^.

Góc ở đáy: ABC^,ACB^.

Tam giác ADC có AD = AC = 3 cm nên tam giác ADC cân tại A.

Trong tam giác cân ADC có:

Cạnh bên: AD, AC.

Cạnh đáy: CD.

Góc ở đỉnh: DAC^.

Góc ở đáy: ACD^,ADC^.

Tam giác ABD có AB = AD = 3 cm nên tam giác ABD cân tại A.

Trong tam giác cân ABD có:

Cạnh bên: AB, AD.

Cạnh đáy: BD.

Góc ở đỉnh: DAB^.

Góc ở đáy: ABD^,ADB^.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

HĐ1 trang 81 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

HĐ1 trang 81 Toán 7 Tập 1: Quan sát tam giác ABC cân tại A như Hình 4.60. Lấy D là trung điểm của đoạn thẳng BC.

a) Chứng minh rằng ΔABD=ΔACD theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.

b) Hai góc B và C của tam giác ABC có bằng nhau không?

HĐ1 trang 81 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

a) Xét hai tam giác ABD và ACD có:

AB = AC (do tam giác ABC cân tại A).

AD chung.

BD = CD (do D là trung điểm của đoạn thẳng BC).

Vậy ΔABD=ΔACD (cạnh – cạnh – cạnh).

b) Do ΔABD=ΔACD nên ABD^=ACD^ hay ABC^=ACB^.

Vậy hai góc B và C của tam giác ABC bằng nhau.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

HĐ2 trang 81 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

HĐ2 trang 81 Toán 7 Tập 1: Cho tam giác MNP có M^=N^. Vẽ tia phân giác PK của góc MPN (KMN).

Chứng minh rằng:

a) MKP^=NKP^;

b) ΔMPK=ΔNPK;

c) Tam giác MNP có cân tại P không?

HĐ2 trang 81 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

a) Xét tam giác MPK có MPK^+PMK^+MKP^=180°.

Do đó MKP^=180°MPK^PMK^ (1).

Xét tam giác NPK có NPK^+PNK^+NKP^=180°.

Do đó NKP^=180°NPK^PNK^ (2).

MPK^=NPK^ (do PK là tia phân giác của góc MPN) và PMK^=PNK^ (theo giả thiết) nên từ (1) và (2) có MKP^=NKP^.

b) Xét hai tam giác MPK và NPK có:

MPK^=NPK^ (do PK là tia phân giác của góc MPN).

PK chung.

MKP^=NKP^ (chứng minh trên).

Vậy ΔMPK=ΔNPK (g – c – g).

c) Do ΔMPK=ΔNPK nên PM = PN (2 cạnh tương ứng).

Tam giác MNP có PM = PN (chứng minh trên) nên tam giác MNP cân tại P.

Vậy tam giác MNP cân tại P.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

Luyện tập 1 trang 81 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Luyện tập 1 trang 81 Toán 7 Tập 1: Tính số đo các góc và các cạnh chưa biết của tam giác DEF trong Hình 4.62.

Luyện tập 1 trang 81 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Tam giác FDE có FD = FD = 4 cm nên tam giác FDE cân tại F.

Khi đó FDE^=FED^=60°.

Xét tam giác FDE có FDE^+FED^+DFE^=180°.

Do đó

DFE^=180°FED^FDE^=180°60°60°=60°.

Tam giác DEF có DEF^=DFE^=60° nên tam giác DEF cân tại D.

Do đó DE = DF = 4 cm.

Vậy FDE^=EFD^=60°, DE = 4 cm.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

Thử thách nhỏ trang 81 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Thử thách nhỏ trang 81 Toán 7 Tập 1: Một tam giác có gì đặc biệt nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

a) Tam giác có ba góc bằng nhau.

b) Tam giác cân có một góc bằng 60o.

Lời giải:

a)

Thử thách nhỏ trang 81 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Xét tam giác ABC có A^=B^ nên tam giác ABC cân tại C.

Do đó AC = BC (1).

Xét tam giác ABC có B^=C^ nên tam giác ABC cân tại A.

Do đó AB = AC (2).

Từ (1) và (2) có AB = BC = AC.

Lại có A^=B^=C^ nên tam giác ABC là tam giác đều.

Vậy tam giác có ba góc bằng nhau là tam giác đều.

b)

Trường hợp 1. Xét góc 60o là góc ở đỉnh.

Một tam giác có gì đặc biệt nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau

Tam giác ABC cân tại A nên B^=C^.

Do đó B^+C^=2B^.

Xét tam giác ABC có A^+B^+C^=180°.

Khi đó A^+2B^=180°.

Do đó 2B^=180°A^=180°60°=120°.

Do đó B^=C^=60°.

Tam giác ABC có A^=B^=60° nên tam giác ABC cân tại C.

Do đó AC = BC.

Mà AB = AC nên AB = BC = AC.

Lại có A^=B^=C^ nên tam giác ABC là tam giác đều.

Trường hợp 2. Xét góc 60o là góc ở đáy.

Một tam giác có gì đặc biệt nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau

Tam giác ABC cân tại A nên B^=C^.

Do đó C^=60°.

Xét tam giác ABC có A^+B^+C^=180°.

Do đó

A^=180°B^C^=180°60°60°=60°.

Tam giác ABC có A^=B^ nên tam giác ABC cân tại C.

Do đó AC = BC.

Mà AB = AC nên AB = BC = AC.

Lại có A^=B^=C^ nên tam giác ABC là tam giác đều.

Từ hai trường hợp trên ta thấy tam giác cân có một góc bằng 60o là tam giác đều.

Vậy tam giác cân có một góc bằng 60o là tam giác đều.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

HĐ3 trang 81 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

HĐ3 trang 81 Toán 7 Tập 1: Đánh dấu hai điểm A và B nằm trên hai mép tờ giấy A4, nối A và B để được đoạn thẳng AB.

Gấp mảnh giấy lại như Hình 4.63 sao cho vị trí các điểm A và B trùng nhau.

Mở mảnh giấy ra, kẻ đường thẳng d theo nếp gấp.

a) Gọi O là giao điểm của đường thẳng d và AB. O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không?

b) Dùng thước đo góc, kiểm tra đường thẳng d có vuông góc với AB không?

HĐ3 trang 81 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

a) Dùng thước thẳng có vạch chia ta đo được OA = OB nên O là trung điểm của đoạn thẳng AB.

b) Dùng thước đo góc, ta đo được dOA^=90°.

Vậy d vuông góc với AB.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

Câu hỏi trang 82 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Câu hỏi trang 82 Toán 7 Tập 1: Trong Hình 4.64, bạn Lan vẽ đường trung trực của các đoạn thẳng. Theo em, hình nào Lan vẽ đúng?

Câu hỏi trang 82 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

a) Đường thẳng trong hình vuông góc với AB tại trung điểm của AB nên là đường trung trực của đoạn AB.

b) Đường thẳng trong hình đi qua trung điểm của CD nhưng không vuông góc.

Do đó đường thẳng này không phải đường trung trực của đoạn CD.

c) Đường thẳng trong hình không vuông góc với EF tại trung điểm của EF.

Do đó đường thẳng này không phải đường trung trực của đoạn EF.

Vậy hình a Lan vẽ đúng.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

HĐ4 trang 82 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

HĐ4 trang 82 Toán 7 Tập 1: Trên mảnh giấy trong Hoạt động 3, lấy điểm M bất kì trên đường thẳng d. Dùng thước thẳng có vạch chia kiểm tra xem AM có bằng BM không (H.4.65).

HĐ4 trang 82 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Dùng thước thẳng có vạch chia ta đo được AM = BM.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

Luyện tập 2 trang 83 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Luyện tập 2 trang 83 Toán 7 Tập 1: Cho M là một điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Biết AM = 3 cm và MAB^=60° (H.4.67). Tính BM và số đo góc MBA.

Luyện tập 2 trang 83 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Do M nằm trên đường trung trực của AB nên MA = MB = 3 cm.

Tam giác MAB có MA = MB nên tam giác MAB cân tại M.;

Do đó MAB^=MBA^=60°.

Vậy BM = 3 cm, MBA^=60°.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

Thực hành trang 83 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Thực hành trang 83 Toán 7 Tập 1: Sử dụng thước thẳng và compa để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB như sau:

- Vẽ đoạn thẳng AB;

- Lấy A làm tâm, vẽ cung tròn (bán kính lớn hơn AB2), sau đó lấy B làm tâm, vẽ cung tròn có cùng bán kính, sao cho hai cung tròn này cắt nhau tại hai điểm M và N;

- Dùng thước thẳng vẽ đường thẳng MN. Khi đó MN là đường trung trực của đoạn thẳng AB (H.4.68).

Thực hành trang 83 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Thực hiện vẽ theo các bước như sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB (giả sử AB = 4 cm).

Thực hành trang 83 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Bước 2. Khi đó AB2=2cm.

Từ A vẽ cung tròn tâm A bán kính 3 cm (tùy ý).

Từ B vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm.

Hai cung tròn này cắt nhau tại M và N.

Thực hành trang 83 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Bước 3. Dùng thước thẳng vẽ đường thẳng MN. Khi đó MN là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Thực hành trang 83 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

Bài 4.23 trang 84 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Bài 4.23 trang 84 Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A và các điểm E, F lần lượt nằm trên các cạnh AC, AB sao cho BE vuông góc với AC, CF vuông góc với AB (H.4.69). Chứng minh rằng BE = CF.

Bài 4.23 trang 84 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Do tam giác ABC cân tại A nên ABC^=ACB^ hay FBC^=ECB^.

Xét hai tam giác FCB vuông tại F và EBC vuông tại E có:

FBC^=ECB^ (chứng minh trên).

BC chung.

Do đó ΔFCB=ΔEBC (cạnh huyền – góc nhọn).

Vậy BE = CF (2 cạnh tương ứng).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

Bài 4.24 trang 84 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Bài 4.24 trang 84 Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Chứng minh AM vuông góc với BC và AM là tia phân giác của góc BAC.

Lời giải:

Bài 4.24 trang 84 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.

Do M là trung điểm của BC nên MB = MC.

Xét hai tam giác ABM và ACM có:

AB = AC (chứng minh trên).

AM chung.

MB = MC (chứng minh trên).

Do đó ΔABM=ΔACM (c – c – c).

Khi đó AMB^=AMC^ (2 góc tương ứng).

AMB^+AMC^=180° (2 góc kề bù) nên AMB^=AMC^=90°.

Do đó AMBC.

Do ΔABM=ΔACM nên BAM^=CAM^ (2 góc tương ứng).

Do đó AM là tia phân giác của BAC^.

Vậy AM vuông góc với BC và AM là tia phân giác của góc BAC.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

Bài 4.25 trang 84 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Bài 4.25 trang 84 Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC và M là trung điểm của đoạn thẳng BC.

a) Giả sử AM vuông góc với BC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.

b) Giả sử AM là tia phân giác của góc BAC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.

Lời giải:

a)

Bài 4.25 trang 84 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Do M là trung điểm của BC nên MB = MC.

Do AMBC nên tam giác AMB vuông tại M, tam giác AMC vuông tại M.

Xét hai tam giác AMB vuông tại M và AMC vuông tại M có:

AM chung.

MB = MC (chứng minh trên).

Do đó ΔAMB=ΔAMC (2 cạnh góc vuông).

Khi đó AB = AC (2 cạnh tương ứng).

Tam giác ABC có AB = AC nên tam giác ABC cân tại A.

Vậy tam giác ABC cân tại A.

b)

Bài 4.25 trang 84 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Do AM là tia phân giác của BAC^ nên BAM^=CAM^.

Trên tia đối của tia MA lấy điểm I sao cho MI = MA.

Xét hai tam giác AMC và IMB có:

AM = IM (theo giả thiết).

AMC^=IMB^ (hai góc đối đỉnh).

MC = MB (theo giả thiết).

Do đó ΔAMC=ΔIMB (c – g – c).

Khi đó CAM^=BIM^ (2 góc tương ứng) và AC = BI (2 cạnh tương ứng).

BAM^=CAM^ nên BAM^=BIM^ hay BAI^=BIA^.

Tam giác BIA có BAI^=BIA^ nên tam giác BIA cân tại B hay BI = BA.

Mà BI = AC nên AB = AC.

Tam giác ABC có AB = AC nên tam giác ABC cân tại A.

Vậy tam giác ABC cân tại A.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

Bài 4.26 trang 84 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Bài 4.26 trang 84 Toán 7 Tập 1: Tam giác vuông có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác vuông cân.

Hãy giải thích các khẳng định sau:

a) Tam giác vuông cân thì cân tại đỉnh góc vuông;

b) Tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng 45o;

c) Tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45o là tam giác vuông cân.

Lời giải:

a) Giả sử tam giác ABC vuông tại A và cân tại B.

Khi đó A^=C^=90°.

Xét tam giác ABC có A^+B^+C^=180°.

 Do đó

B^=180°A^C^=180°90°90°=0° 

(vô lý).

Vậy tam giác ABC phải cân ở đỉnh A hay tam giác vuông cân thì cân tại đỉnh góc vuông.

b)

Bài 4.26 trang 84 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Tam giác ABC vuông tại A nên B^+C^=90° (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).

Mà tam giác ABC cân tại A nên B^=C^.

 Do đó B^=C^=45°.

Vậy tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng 45o.

c)

Bài 4.26 trang 84 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Tam giác ABC vuông tại A nên B^+C^=90° (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau).

Do đó C^=90°B^=90°45°=45°.

Tam giác ABC có B^=C^=45° nên tam giác ABC cân tại A.

Vậy tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45o là tam giác vuông cân.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

Bài 4.27 trang 84 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Bài 4.27 trang 84 Toán 7 Tập 1: Trong Hình 4.70, đường thẳng nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB?

Bài 4.27 trang 84 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Lời giải:

Trong Hình 4.70, ta thấy đường thẳng m vuông góc với AB tại trung điểm của AB nên đường thẳng m là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

Bài 4.28 trang 84 Toán 7 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Bài 4.28 trang 84 Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A có đường cao AD. Chứng minh rằng đường thẳng AD là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Lời giải:

Bài 4.28 trang 84 Toán 7 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 7

Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC, ABC^=ACB^ hay ABD^=ACD^.

Do AD là đường cao của tam giác ABC hay AD ⊥ BC tại D nên tam giác ABD vuông tại D và tam giác ACD vuông tại D.

Xét hai tam giác ABD vuông tại D và tam giác ACD vuông tại D có:

AB = AC (chứng minh trên).

ABD^=ACD^ (chứng minh trên).

Do đó ΔABD=ΔACD (cạnh huyền – góc nhọn).

Khi đó BD = CD (2 cạnh tương ứng) hay D là trung điểm của đoạn thẳng BC.

Do AD vuông góc với BC tại trung điểm của BC nên AD là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Vậy đường thẳng AD là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng hay khác:

Sách bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài 16.

Giải SBT Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Kết nối tri thức

Giải SBT Toán 7 trang 68 Tập 1

Vở thực hành Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Kết nối tri thức

Với giải vở thực hành Toán lớp 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 7 Bài 16.

Giải Vở thực hành Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Kết nối tri thức

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Giải VTH Toán 7 trang 72 Tập 1

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) - Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) - Kết nối tri thức

Lý thuyết Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

1. Tam giác cân và tính chất

• Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.

Ví dụ: Trong hình dưới đây, ΔABCcó cạnh AB = AC được gọi là tam giác cân tại đỉnh A, hai cạnh AB và AC là hai cạnh bên, BC là cạnh đáy, B^C^là hai góc ở đáy, A^ là góc ở đỉnh.

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 1)

• Tính chất:

+ Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.

+ Tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.

Ví dụ: Tam giác ABC cân tại A thì B^=C^. Ngược lại, tam giác ABC có B^=C^thì tam giác ABC cân tại A.

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Chú ý:

• Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Khi đó ba góc cũng bằng nhau và bằng 60°.

Ví dụ: Tam giác ABC có AB = AC = BC thì tam giác ABC được gọi là tam giác đều. Tam giác ABC đều có A^= B^=C^= 60°.

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 3)

• Một tam giác có ba cạnh hoặc ba góc bằng nhau thì tam giác ấy là tam giác đều.

• Tam giác cân có 1 góc bằng 60° thì tam giác ấy là tam giác đều.

2. Đường trung trực của một đoạn thẳng

• Định nghĩa: Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó.

Ví dụ: Đường thẳng d vuông góc với đoạn AB tại M và M là trung điểm của AB. Khi đó d được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 4)

• Đường trung trực của đoạn thẳng cũng là trục đối xứng của đoạn thẳng đó.

• Tính chất: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.

Ví dụ: Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB và D ∈ d.

Khi đó DA = DB.

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 5)

• Đường trung trực của đoạn thẳng là tập hợp tất cả các điểm cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.

Chú ý:

• Cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng compa và thước thẳng.

Chẳng hạn: Vẽ đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB như sau:

+ Vẽ đoạn thẳng AB;

+ Lấy A làm tâm, vẽ cung tròn (bán kính lớn hơn AB2). Sau đó lấy B làm tâm, vẽ cung tròn cùng bán kính sao cho hai cung này cắt nhau tại hai điểm M và N;

+ Dùng thước thẳng vẽ đường thẳng đi qua M và N. Đường thẳng đó là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Bài tập Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Bài 1. Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ BH và CK lần lượt vuông góc với AC và AB (H ∈ AC; K ∈ AB). Chứng minh rằng BH = CK.

Hướng dẫn giải

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Xét tam giác BHA (vuông tại H) và tam giác CKA (vuông tại K) có:

AB = AC (ΔABC cân tại A)

A^ là góc chung

ΔBHA=ΔCKA (cạnh huyền – góc nhọn)

⇒ BH = CK (hai cạnh tương ứng)

Vậy BH = CK (đpcm).

Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại A. I là trung điểm của đoạn thẳng BC. Chứng minh AI vuông góc với BC và AI là tia phân giác của góc BAC.

Hướng dẫn giải

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 10)

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 10)

Xét tam giác AIB và tam giác AIC có:

AB = AC (ΔABC cân tại A)

BI = CI (theo giả thiết)

AI là cạnh chung

ΔAIB=ΔAIC (c.c.c)

AIB^=AIC^ (hai góc tương ứng)

AIB^+AIC^=180°

AIB^=AIC^=90°

⇒ AI ⊥ BC (đpcm)

ΔAIB=ΔAIC (chứng minh trên)

IAB^=IAC^ (hai góc tương ứng)

⇒ AI là tia phân giác của góc BAC (đpcm).

Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Chứng minh tam giác ADE là tam giác cân.

Hướng dẫn giải

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 11)

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 12)

ΔABC cân tại A ⇒ ABC^=ACB^ (tính chất)

Mà: ABC^+ABD^=180° (hai góc kề bù)

ACB^+ACE^=180° (hai góc kề bù)

Do đó, ABD^=ACE^

Xét tam giác ADB và tam giác AEC có:

AB = AC (ΔABC cân tại A)

ABD^=ACE^ (chứng minh trên)

BD = CE (theo giả thiết)

ΔADB=ΔAEC (c.g.c)

⇒ AD = AE (hai cạnh tương ứng)

ΔADE cân tại A (đpcm).

Bài 4. Cho tam giác ABC cân tại A có AH là đường phân giác của góc BAC (H ∈ BC). Chứng minh AH là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Hướng dẫn giải

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 13)

Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 7) | Kết nối tri thức (ảnh 14)

Xét tam giác ABH và tam giác ACH có:

AB = AC (ΔABC cân tại A)

BAH^=CAH^ (AH là đường phân giác của BAC^)

AH là cạnh chung

ΔABH=ΔACH (c.g.c)

⇒ HB = HC (hai cạnh tương ứng) (1)

AHB^=AHC^ (hai góc tương ứng)

AHB^+AHC^=180° (hai góc kề bù)

AHB^=AHC^=90° ⇒ AH ⊥ BC (2)

Từ (1) và (2) ⇒AH là đường trung trực của đoạn thẳng BC (đpcm).

Học tốt Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Các bài học để học tốt Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng Toán lớp 7 hay khác:

15 Bài tập Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 7

Với 15 bài tập trắc nghiệm Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.

15 Bài tập Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 7

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa: