Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số (trang 57 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số trang 57 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số (trang 57 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 57 Thực hành

Giải Toán lớp 4 trang 57 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Bài 1: Tính.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số (trang 57 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) 110 + 310 = 1+310 = 410 = 25

b) 512 + 112 = 5 +112 = 612 = 12

c) 32 + 12 = 3 + 12 = 42 = 21 = 2

Toán lớp 4 trang 57 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Bài 1: Viết các số hạng là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số (trang 57 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) 13 + 1 = 13 + 33 = 1 + 3​3 = 43

b) 25 + 2 = 25 + 105 = 2 + 10​5 = 125

c) 7 + 12 = 213 + 33 = 21 + 3​3 = 243 = 8

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 57 Bài 2: Các biểu thức nào có giá trị bằng nhau?

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số (trang 57 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Nhận xét: Phép cộng các phân số có tính chất giao hóa và kết hợp.

Một phân số cộng với 0 bằng chính phân số đó.

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số (trang 57 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Cùng học: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu số:

38+18=...+...8=...8=...2

Hướng dẫn giải

38+18=3+18=48=12

Luyện tập 1 trang 70 VBT toán 4 tập 2. Tính

a) 110 + 310

b) 512 + 112

c) 32 + 12

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

Hướng dẫn giải

a) 110 + 310

= 1+310

= 410 = 25

b) 512 + 112

= 5+112

= 612 = 112

c) 32 + 12

= 3+12

= 42 = 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Luyện tập 1: Viết các số hạng là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính:

a) 13 + 1

b) 25 + 2

c) 7 + 12

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

……………….

Hướng dẫn giải

a) 13 + 1

= 13 + 33

= 43

b) 25 + 2

= 25 + 105

= 125

c) 7 + 12

= 142 + 12

= 152

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Luyện tập 2: Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Chân trời sáng tạo

Giải thích

A. 13 + 23 = 33 = 1

B. ( 18 + 38) + 58 = 48 + 58 = 98

C. 518 + 0 = 518 + 018 = 518

K. 0 + 518 = 018 + 518 = 518

L. 23 + 13 = 33 = 1

M. 18 + ( 38 + 58) = 18 + 88 = 98

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Cộng hai phân số cùng mẫu số lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Cộng hai phân số cùng mẫu số lớp 4.

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số

Ví dụ: Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Số

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)                                                            

Hướng dẫn giải:

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)                                                           

Bài 2. Tính rồi rút gọn

a) 45  +  65

b) 712  +  312

c) 1213  +  1413

d) 1324  +  1524

Hướng dẫn giải:

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 3. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) 25  m + 65  m = ….. m

                    

b) 57  dm + 67 dm = ….. dm

c) 59  l + 79 l = ….. l

                              

d) 413 kg + 113 kg = …… kg

Hướng dẫn giải:

a) 25  m + 65 m = 85  m

                               

b) 57 dm + 67 dm = 117  dm

c) 59 l + 79 l = 129  =  43  l

                             

d) 413 kg + 113 kg = 513  kg

Bài 4. Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải:

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 5. Hai xe chở gạo về kho. Xe thứ nhất chở 75 tấn gạo, xe thứ hai chở 95  tấn gạo. Hỏi hai xe chở được bao nhiêu tấn gạo về kho?

Hướng dẫn giải:

Hai xe chở được tất cả số gạo là:

75  +95  =  165 (tấn)

Đáp số: 165 tấn gạo

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 35  +  165

B. 75  +  115

C. 95  +  75

D. 85  +  115

Bài 2. Chọn ý đúng. Phân số thích hợp điền vào chỗ trống là:

53  +  63  <  .....  <  83  +  73

A. 103

B. 163

C. 173

D. 143

Bài 3. Số.                 

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)                                                       

Bài 4. Tính rồi rút gọn

a) 67  +  87                     b) 712  +  112

c) 98  +  38                   d) 45  +  65

Bài 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) 24  m + 74  m = ….. m

b) 59  dm + 29  dm = ….. dm

c) 716  l + 916  l = ….. l

d) 719  kg + 319  kg = …… kg

Bài 6. Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 7. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) ......    35  =  45

b) ......    79  =  69

c) ......    813  =  313

d) ......    512  =  1112

Bài 8. Chai thứ nhất đựng được 54  lít mật ong. Chai thứ hai đựng được nhiều hơn chai thứ nhất 14  lít mật ong. Hỏi chai thứ hai đựng được bao nhiêu lít mật ong?

Bài 9. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 133  mét vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 13  mét vải. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Bài 10. Hai xe chở xi măng về xưởng. Xe thứ nhất chở 32  tấn xi măng, xe thứ hai chở 52  tấn xi măng. Hỏi hai xe chở được bao nhiêu tấn xi măng về xưởng?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên