Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 6:

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 48 Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 48 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Câu hỏi khởi động trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Bản tin SEA Games 30, ngày 08/12/2019 viết: “Chiều 08/12, vận động viên Lê Tú Chinh đã xuất sắc giành tấm Huy chương Vàng điền kinh nội dung chạy 100 m nữ tại SEA Games 30 sau khi bứt tốc ngoạn mục, chiến thẳng đối thủ Kristina Marie Knott — chân chạy người Mỹ nhập quốc tịch Philippines. Thành tích của Lê Tú Chinh là 11,54 giây và của Kristina Marie Knott là 11,55 giây”.

Câu hỏi khởi động trang 48 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Ở phần thi chung kết, vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris-ti-na Ma-ri Cơ-nốt (Krixtina Marie Knoft) bao nhiêu giây?

Lời giải:

Sau bài học này, ta sẽ trả lời được:

Vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris-ti-na Ma-ri Cơ-nốt (Krixtina Marie Knoft) số giây là: 11,55 – 11,54 = 0.01 (giây).

Vậy vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris-ti-na Ma-ri Cơ-nốt (Krixtina Marie Knoft) 0.01 giây.

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 48 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Luyện tập 1 trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số đối của mỗi số sau: 12,49; -10,25

Lời giải:

Số đối của số 12,49 là -12,49. Số đối của số -10,25 là 10,25.

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 48 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Hoạt động 1 trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Đặt tính rồi tính:

a) 32,475 + 9,681; 

b) 309,48 – 125,23.

Lời giải:

Ta thường đặt tính rồi tính như sau:

a)

Hoạt động 1 trang 48 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Vậy 32,475 + 9,681 = 42,156.

b)

Hoạt động 1 trang 48 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Vậy 309,48 + 125,23 = 184,25.

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 49 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Hoạt động 2 trang 49 Toán lớp 6 Tập 2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu.

Lời giải:

Cộng hai số nguyên cùng dấu:

- Nếu cộng hai số nguyên dương ta cộng như cộng hai số tự nhiên.

- Nếu cộng hai số nguyên âm ta bỏ dấu “-“ trước mỗi số, tính tổng của hai số nguyên dương vừa nhận được và đặt dấu âm trước kết quả.

Cộng hai số nguyên trái dấu ta bỏ dấu “-“ trước mỗi số, trong hai số nguyên dương vừa nhận được ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn. Đặt dấu của số lớn hơn trước hiệu vừa nhận được.

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 49 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Luyện tập 2 trang 49 Toán lớp 6 Tập 2: Tính tổng:

(-16,5) + 1,5

Lời giải:

Ta có: (-16,5) + 1,5 = - (16,5 – 1,5) = - 15.

Vậy (-16,5) + 1,5 = -15.

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 49 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Hoạt động 3 trang 49 Toán lớp 6 Tập 2: Nêu tính chất của phép cộng số nguyên.

Lời giải:

Phép cộng số nguyên có các tính chất là:

- Tính chất giao hoán;

- Tính chất kết hợp;

- Cộng với số 0;

- Cộng với số đối.

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 49 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Luyện tập 3 trang 49 Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

89,45 + (- 3,28) + 0.55 + (- 6,72)

Lời giải:

89,45 + (- 3,28) + 0.55 + (- 6,72)

= (89,45 + 0,55) + [(-3,28) + (- 6,72)]

= 90 + (-10) 

= 80.

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Luyện tập 4 trang 50 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Luyện tập 4 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Tính hiệu (-14,25) – (-9,2)

Lời giải:

(-14,25) – (-9,2)

= (-14,25) + 9,2

= -(14,25 – 9,2)

= - 5,05.

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Hoạt động 4 trang 50 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Hoạt động 4 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên.

Lời giải:

Quy tắc dấu ngoặc:

Nếu đằng trước dấu ngoặc có dấu “-“ thì ta sẽ đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

Nếu đằng trước dấu ngoặc có dấu “+” thì ta sẽ giữ nguyên dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Luyện tập 5 trang 50 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Luyện tập 5 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37.

Lời giải:

19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37

= (19,32 + 10,68) + [(-8,63) + (-11,37)]

= 30 +(- 20)

= 30 – 20  

= 10.

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 51 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Bài 1 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

a) 324,82 + 312,25; 

b) (- 12,07) + (- 5,79);

c) (- 41,29) - 15,34; 

d) (- 22,65) - (- 1,12).

Lời giải:

a) 324,82 + 312,25

Đặt tính: 

Bài 1 trang 51 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6;

Vậy 324,82 + 312,25 = 637,07.

b) (- 12,07) + (- 5,79) = - (12,07 + 5,79)

Đặt tính:

Bài 1 trang 51 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6;

Vậy (- 12,07) + (- 5,79) = - 17,86.

c) (- 41,29) - 15,34 = - (41,29 + 15,34)

Đặt tính: 

Bài 1 trang 51 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6;

Vậy (- 41,29) - 15,34 = - 56,63.

d) (- 22,65) - (- 1,12) = (- 22,65) + 1,12 = - (22,65 – 1,12)

Đặt tính: 

Bài 1 trang 51 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6;

Vậy (- 22,65) - (- 1,12) = - 21,53.

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 51 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Bài 2 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

a) 29,42 + 20,58 - 34,23 + (- 25,77); 

b) (- 212,49) - (87,51 - 99,9).

Lời giải:

a) 29,42 + 20,58 - 34,23 + (- 25,77)

= 29,42 + 20,58 + (- 34,23) + (- 25,77)

= (29,42 + 20,58) + [(- 34,23) + (- 25,77)]

= 50 + (-60)

= -(60 – 50)

= -10.

b) (- 212,49) - (87,51 - 99,9)

= (- 212,49) - 87,51 + 99,9

= (- 212,49) + (- 87,51) + 99,9

= [(- 212,49) + (- 87,51)] + 99,9

= (-300) + 99,9 

= - (300 – 99, 9)

= - 200,1

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 51 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Bài 3 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2: Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

a) Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

b) Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

Lời giải:

a) Ta có 1 = 1 = 1, kể từ trái sang phải cặp chữ số ở cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 4 < 5 nên 1,49 là nhỏ nhất.

Còn hai số còn lại là 1,57 và 1, 53, kể từ trái sang phải cặp chữ số ở cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 3 < 7 nên 1,53 < 1,57.

Suy ra 1,49 < 1,53 < 1,57.

Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất là bạn Nam và bạn nào thấp nhất là bạn Loan.

b) Chiều cao của bạn Nam hơn bạn Loan là: 1,57 – 1,49 = 0,08 (m).

Vậy chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất 0,08 m.

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 51 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Bài 4 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2: Bác Đồng cưa ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

Lời giải:

Đổi 10 cm = 0,1 m

Độ dài của thanh gỗ thứ hai là: 1,85 + 0,1 = 1,95 (m).

Tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là: 1,85 + 1,95 = 3,8 (m).

Độ dài thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa là: 3,8 – 1,35 = 2,45 (m).

Vậy độ dài thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa là 2,45 m.

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 51 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Bài 5 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2: Tính chu vi của mỗi hình sau:

Bài 5 trang 51 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Chu vi của hình a) là:

2,4 + 3,75 + 3,6 = 9,75 (cm).

Chu vi của hình b) là:

2,5 + 3,16 + 4,15 + 3,16 = 12,97 (cm).

Vậy chu vi của hình a) là 9,75 cm và chu vi của hình b) là 12,97 cm.

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 51 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Bài 6 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay

Nút dấu phẩy ngăn cách phần số nguyên và phân thập phân: (,)

Chú ý: Ở một số máy tính cầm tay, nút dấu phẩy ngăn cách phân số nguyên và phân thập phân còn có dạng (.)

Bài 6 trang 51 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Dùng máy tính cầm tay để tính:

16,293 + (- 5,973); 

(- 35,78) - (- 18,423).

Lời giải:

Ta có:

16,293 + (- 5,973) = 16,293 - 5,973 

(- 35,78) - (- 18,423) = (- 35,78) + 18,423

Sử dụng máy tính cầm tay để tính ta có bảng sau: 

Bài 6 trang 51 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân - Cánh diều

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân - Cánh diều

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Vở bài tập Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân - Cánh diều

Với giải vở bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 6 Bài 6.

Giải vở bài tập Toán 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân - Cánh diều

I. Kiến thức trọng tâm

Phép cộng, phép trừ số thập phân (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Phép cộng, phép trừ số thập phân (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Lý thuyết Phép cộng, phép trừ số thập phân

1. Số đối của số thập phân

Số đối của số thập phân a kí hiệu là ‒a. Ta có: a + (‒a) = 0.

Chú ý: Số đối của số thập phân ‒a là a, tức là ‒(‒a) = a.

Ví dụ 1. Số đối của 1,14 là ‒1,14;

Số đối của số ‒2,568 là 2,568.

2. Phép cộng, phép trừ số thập phân

a) Cộng hai số thập phân

- Cộng hai số thập phân dương: Muốn cộng hai số thập phân dương ta thực hiện quy tắc cộng hai số nguyên dương.

- Cộng hai số thập phân âm: Muốn cộng hai số thập phân âm ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu “‒” đằng trước kết quả:

(‒a) + (‒b) = ‒(a + b)

- Cộng hai số thập phân khác dấu, ta làm như sau:

 + Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì lấy số dương trừ đi số đối của số âm.

 + Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ “‒” trước kết quả.

Ví dụ 2. Tính:

a) 1,123 + 2,234;

b) (‒1,058) + (‒3,305);

c) 15,6 + (‒9,58);

d) (‒45,6) + 15,7.

Hướng dẫn giải

a) 1,123 + 2,234 = 3,357;

b) (‒1,058) + (‒3,305) = ‒(1,058 + 3,305) = ‒4,363

c) 15,6 + (‒9,58) = 15,6 ‒ 9,58 = 6,02;

d) (‒45,6) + 15,7 = ‒(45,6 ‒ 15,7) = ‒29,9.

* Tính chất của phép cộng số thập phân:

Giống như phép cộng số nguyên, phép cộng số thập phân có các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.

Ví dụ 3. Tính một cách hợp lí: 34,9 + (–31,5) + 45,81 + (–68,5)

Hướng dẫn giải

34,9 + (–31,5) + 45,81 + (–68,5)

= (34,9 + 45,81) + [(–68,5) + (–31,5)]

= 80 + (–100)

= –(100 – 80)

= – 20.

b) Trừ hai số thập phân

- Muốn trừ hai số thập phân, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

a – b = a + (–b)

Ví dụ 4. Tính:

a) (–1,15) – 3,68;

b) (–68,4) – (–45,54);

Hướng dẫn giải

a) (–1,15) – 3,68 = (–1,15) + (–3,68) = –(1,15 + 3,68) = –4,83.

b) (–68,4) – (–45,54) = (–68,4) + 45,54 = –(68,4 – 45,54) = –22,86.

3. Quy tắc dấu ngoặc

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc.

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ “‒“ đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “‒“ và dấu “‒“ thành dấu “+”:

a ‒ (b + c – d) = a ‒ b ‒ c + d

Ví dụ 5. Tính một cách hợp lí: (–46,75) – (–1,76 + 53,25).

Huớng dẫn giải

(–46,75) – (1,76 + 53,25)

= (–46,75) – 1,76 – 53,25

= (–1,76) + (–46,75) – 53,25

= (–1,76) + [(–46,75) + (–53,25)]

= (–1,76) + (–100)

= –(1,76 + 100)

= –101,76.

Bài tập Phép cộng, phép trừ số thập phân

Bài 1: Tính:

a) (–0,346) + (–12,78);

b) (–56,4) + 401,96;

c) (–1,46) – 45,8;

d) (‒79,45) – (–43,4).

Hướng dẫn giải

a) (–0,346) + (–12,78)

= ‒(0,346 + 12,78)

= ‒13,126

b) (–56,4) + 401,96

= 401,96 – 56,4

= 345,56

c) (–1,46) – 45,8

= (–1,46) + (–45,8)

= ‒(1,46 + 45,8)

= ‒47,26

d) (‒79,45) – (–43,4)

= (‒79,45) + 43,4

= ‒(79,45 – 43,4)

= –36,05

Bài 2: Tính một cách hợp lí:

a) A = 41,54 – 3,18 + 23,17 + 8,46 – 5,82 – 3,17

b) B = 32,18 + 36,42 – 13,93 – (2,18 + 6,42 – 3,93)

Hướng dẫn giải

a) A = 41,54 – 3,18 + 23,17 + 8,46 – 5,82 – 3,17

A = 41,54 + 8,46 + 23,17 – 3,17 – 3,18 – 5,82

A = (41,54 + 8,46) + (23,17 – 3,17) – (3,18 + 5,82)

A = 50 + 20 – 9

A = 70 – 9

A = 61.

b) B = 32,18 + 36,42 – 13,93 – (2,18 + 6,42 – 3,93)

B = 32,18 + 36,42 – 13,93 – 2,18 – 6,42 + 3,93

B = (32,18 – 2,18) + (36,42 – 6,42) – (13,93 ‒ 3,93)

B = 30 + 30 – 10

B = 60 – 10

B = 50.

Bài 3: Tính chu vi tứ giác biết độ dài bốn cạnh lần lượt là 3,4 cm; 5,8 cm; 6,7 cm và 7,3 cm.

Hướng dẫn giải

Chu vi tứ giác là: 3,4 + 5,8 + 6,7 + 7,3 = 23,2 (cm)

Vậy chu vi tứ giác đó là 23,2 cm.

Bài 4: Năm 2021 do dịch COVID ‒ 19 nên nhiều nhà máy gặp khó khăn, một nhà máy may mặc trong tháng 8/2021 có ghi số dư là ‒2,3 tỉ đồng. Đến tháng 9/20221 do chuyển hướng sản xuất sang khẩu trang xuất khẩu nên số dư là 0,35 tỉ đồng. Số tiền mà nhà máy tăng được trong một tháng từ 8/2021 đến tháng 9/2021 là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Số tiền mà nhà máy tăng được trong tháng 9/2021 là:

0,35 – (‒2,3) = 0,35 + 2,3 = 2,65 (tỉ đồng)

Vậy số tiền mà nhà máy tăng được trong một tháng từ 8/2021 đến tháng 9/2021 là 2,65 tỉ đồng.

Học tốt Phép cộng, phép trừ số thập phân

Các bài học để học tốt Phép cộng, phép trừ số thập phân Toán lớp 6 hay khác:

Bài tập trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ số thập phân (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

Với soluong bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ số thập phân (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

Đang cập nhật

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: