Với soạn, giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập GDCD 6 Bài 9.
Giải GDCD 6 Chân trời sáng tạo Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Video Giải Giáo dục công dân 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Cô Khánh Huyền (Giáo viên VietJack)
Em hãy quan sát các bạn dưới dây và đoán xem bạn nào là công dân Việt Nam
Giáo dục công dân lớp 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Khởi động trang 43 GDCD 6: Em hãy quan sát các bạn dưới dây và đoán xem bạn nào là công dân Việt Nam, bạn nào không phải là công nhân Việt Nam?
Lời giải:
- Công dân Việt Nam là các bạn: Hoa, Sùng Nhi.
- Không phải công dân Việt Nam: Nam Peter, Anna, jim.
Lời giải bài tập GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay, chi tiết khác:
Căn cứ nào để xác định một người nào là công dân nước Cộng hòa xã hội
Giáo dục công dân lớp 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Khám phá 1 trang 44 GDCD 6:
- Căn cứ nào để xác định một người nào là công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam?
- Căn cứ nào để xác định một người có quốc tịch Việt Nam?
Lời giải:
- Căn cứ để xác định một người nào là công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam là: người có quốc tịch Việt Nam.
- Căn cứ để xác định một người có quốc tịch Việt Nam:
1. Cha, mẹ là công dân Việt Nam, được sinh ra ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
2. Cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch hoặc có mẹ là công dân Việt Nam còn cha không rõ là ai, được sinh ra ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
3. Cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là công dân nước ngoài, nếu cha mẹ có sự thỏa thuận bằng văn bản về việc chọn quốc tịch Việt Nam vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con.
4. Cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là công dân nước ngoài, được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thỏa thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con.
5. Được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
6. Được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ là ai.
7. Người được nhập quốc tịch Việt Nam.
8. Người được trở lại quốc tịch Việt Nam.
9. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi và trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
10. Trẻ em là công dân Việt Nam được người nước ngoài nhận làm con nuôi thì vẫn giữ quốc tịch Việt Nam.
11. Trẻ em là người nước ngoài được công dân Việt Nam nhận làm con nuôi thì có quốc tịch Việt Nam, kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam công nhận việc nuôi con nuôi.
12. Người có quốc tịch Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Lời giải bài tập GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay, chi tiết khác:
Quan sát các hình ảnh sau và trả lời câu hỏi: Thông tin nào trong các giấy tờ
Giáo dục công dân lớp 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Khám phá 2 trang 45 GDCD 6:
Quan sát các hình ảnh sau và trả lời câu hỏi
Thông tin nào trong các giấy tờ trên cho biết đó là Công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam?
Lời giải:
Thông tin trong các giấy tờ trên cho biết đó là Công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là:
- Trong giấy khai sinh: nơi sinh, quốc tịch của bố mẹ.
- Trong căn cước công dân: quê quán, nơi cấp.
Lời giải bài tập GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay, chi tiết khác:
Tìm hiểu các điều 15, 16, 17, 18, 35 và 37 của luật Quốc tịch 2008
Giáo dục công dân lớp 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Khám phá 3 trang 45 - 46 GDCD 6:
Tìm hiểu các điều 15, 16, 17, 18, 35 và 37 của luật Quốc tịch 2008 , sửa đổi, bổ sung 2014 và xác định các điều kiện để có quốc tịch Việt Nam của các bạn dưới đây:
1. Cha, mẹ là công dân Việt Nam, được sinh ra ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
2. Cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch hoặc có mẹ là công dân Việt Nam còn cha không rõ là ai, được sinh ra ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
3. Cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là công dân nước ngoài, nếu cha mẹ có sự thỏa thuận bằng văn bản về việc chọn quốc tịch Việt Nam vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con.
4. Cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là công dân nước ngoài, được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thỏa thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con.
5. Được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
6. Được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ là ai.
7. Người được nhập quốc tịch Việt Nam.
8. Người được trở lại quốc tịch Việt Nam.
9. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi và trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
10. Trẻ em là công dân Việt Nam được người nước ngoài nhận làm con nuôi thì vẫn giữ quốc tịch Việt Nam.
11. Trẻ em là người nước ngoài được công dân Việt Nam nhận làm con nuôi thì có quốc tịch Việt Nam, kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam công nhận việc nuôi con nuôi.
12. Người có quốc tịch Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Lời giải bài tập GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay, chi tiết khác:
Em hãy đọc và thảo luận các tình huống sau: Hậu sinh ra và lớn lên ở tỉnh Thanh Hoá
Giáo dục công dân lớp 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Luyện tập 1 trang 46 - 47 GDCD 6:
Em hãy đọc và thảo luận các tình huống sau:
- Tình huống 1:Hậu sinh ra và lớn lên ở tỉnh Thanh Hoá, Việt Nam. Khi sinh ra Hậu, bố mẹ bạn là người không có quốc tịch Việt Nam nhưng cư trú trên lãnh thổ Việt Nam. Năm qua, bố mẹ bạn đã được nhận quyết định nhập quốc tịch Việt Nam.
Theo em, bạn Hậu có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao?
- Tình huống 2: Lisa là học sinh mới của lớp 6B. Bạn rất đáng yêu và gây ấn tượng với làn da trắng, mái tóc đen rất đẹp. Bố mẹ Lisa đều là công dân Việt Nam nhưng công tác
Pháp nhiều năm. Lisa cũng được sinh ra ở Pháp và đã sống cùng bố mẹ ở đó 10 năm. Gia đình bạn mới chuyển về Việt Nam được gần 1 năm nay. Lisa nói Tiếng Việt chưa tốt bằng các bạn trong lớp. Vì vậy, một số bạn ở lớp 6B cho rằng, Lisa không phải là công dân Việt Nam.
Em có đồng tình với ý kiến của một số bạn lớp 6B không? Vì sao?
- Tình huống 3: Vợ chồng chú Minh là công dân Việt Nam, sinh sống tại Hà Nội. Năm 2018, vợ chồng chú Minh xin thôi quốc tịch Việt Nam để sang định cư ở Hàn Quốc và đã có quyết định chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, vì lí do về sức khỏe nên gia đình chú Minh chưa nhập quốc tịch Hàn Quốc được và vẫn ở lại Hà Nội. Năm 2019, vợ chồng chú sinh bé Hải Phong tại bệnh viện Phụ sản Hà Nội.
Theo em, bé Hải Phong có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao?
Lời giải:
- Tình huống 1: Theo em bạn hậu là công dân Việt Nam. Vì bạn được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam.
- Tình huống 2: Em không đồng tình với một số ý kiến của một số bạn lớp 6B không. Vì mặc dù Lisa không được sinh ra ở Việt Nam nhưng bố mẹ Lisa là công dân Việt Nam.
- Tình huống 3: Theo em bé Hải Phong là công dân Việt Nam. Vì bé được sinh ra ở Việt Nam.
Lời giải bài tập GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay, chi tiết khác:
Chia sẻ tấm gương Việt Nam tiêu biểu: Em hãy chia sẻ ít nhất về một công dân
Giáo dục công dân lớp 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Luyện tập 2 trang 47 GDCD 6:
Chia sẻ tấm gương Việt Nam tiêu biểu:
- Em hãy chia sẻ ít nhất về một công dân Việt Nam mà em cảm thấy tự hào?
- Em học tập được gì qua tấm gương đó?
- Em sẽ làm gì để xứng đáng với công dân Việt Nam?
Lời giải:
- Một công dân Việt Nam mà em cảm thấy tự hào là Bác Hồ.
- Em học tập được qua tấm gương đó là: tinh thần yêu nước, phong cách sống giản dị, lối sống giản dị và sự tự lập của Bác trên con đường cách mạng đến cuộc sống hàng ngày.
- Em sẽ cố gắng học tập tốt và rèn luyện bản thân mình ngày một tốt hơn để xứng đáng với công dân Việt Nam.
Lời giải bài tập GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay, chi tiết khác:
Tự giới thiệu về bản thân
Giáo dục công dân lớp 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Vận dụng 1 trang 47 GDCD 6: Tự giới thiệu về bản thân
Lời giải:
Gợi ý: Các em có thể nói về những điều sau về bản thân:
- Tên, tuổi, quê quán.
- Sở trường, sở đoản.
- Ước mơ và kế hoạch để thực hiện ước mơ đó là gì?
Lời giải bài tập GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay, chi tiết khác:
Câu thơ trên thể hiện sự tự hào về quê hương, đất nước, con người Việt Nam
Giáo dục công dân lớp 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Vận dụng 2 trang 47 GDCD 6:
Có nơi đâu đẹp tuyệt vời
Như sông, như núi, như người Việt nam
(Lê Anh Xuân)
Câu thơ trên thể hiện sự tự hào về quê hương, đất nước, con người Việt Nam.
Là học sinh em cần làm gì để trở thành công dân có ích?
Lời giải:
Để có đủ sức mạnh xây dựng và bảo vệ đất nước, trước hết học sinh cần chăm chỉ, sáng tạo, học tập, lao động; có mục đích, động cơ học tập đúng đắn. Tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong; sống trong sáng, lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội; biết đấu tranh chống các biểu hiện của lối sống lai căng, thực dụng, xa rời các giá trị văn hoá – đạo đức truyền thống của dân tộc.
Quan tâm đến đời sống chính trị – xã hội của địa phương, đất nước. Thực hiện tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; đồng thời vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện. Tích cực tham gia góp phần xây dựng quê hương bằng những việc làm thiết thực, phù hợp khả năng như: bảo vệ môi trường, phòng chống tệ nạn xã hội, xóa đói giảm nghèo, chống tiêu cực, tham nhũng…
Biết phê phán, đấu tranh với những hành vi đi ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc. Nhất là đối với các thế lực phản động luôn muốn chống phá nhà nước, gây chia rẽ, mất đoàn kết trong nhân dân trong và ngoài nước, cần quyết liệt và khôn khéo đấu tranh chống lại. Đối với những hành vi làm tổn hại đến uy tín, danh dự, hình ảnh của đất nước và nhân dân cần lên án và loại bỏ.
Hơn thế nữa, mỗi học sinh và gia đình mình cần sống trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa. Trung với nước, hiếu với dân, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng.
Ngoài tích cực học tập, rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ. Tham gia đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi; sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Tích cực tham gia các hoạt động an ninh, quốc phòng ở địa phương; tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa. Vận động bạn bè, người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
Chúng ta phải cố gắng học tập thật tốt để sau này có thể giúp ích cho xã hội. Chỉ cần học tập phấn đấu không phá phách, trộm cướp, ma túy và các tệ nạn xã hội là các bạn đã có thể giúp ích cho xã hội và khi các học học thành tài làm việc trong cơ quan nhà nước dù bất cứ ở một bộ máy nào thì các bạn cũng đang giúp ích cho nhân dân.
Lời giải bài tập GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay, chi tiết khác:
Sách bài tập GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Chân trời sáng tạo
Giải sách bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Chân trời sáng tạo
Với soạn, giải sách bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT GDCD 6.
Củng cố
Lý thuyết GDCD 6 Chân trời sáng tạo Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Lý thuyết GDCD 6 Chân trời sáng tạo Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay nhất, ngắn gọn sách Chân trời sáng tạo
sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt GDCD 6.
1. Khái niệm công dân
- Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa cụ theo quy định pháp luật của một quốc gia.
- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước.
2. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
3. Căn cứ xác định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Người có quốc tịch Việt Nam là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cả cha và mẹ đều là công dân Việt Nam.
+ Khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là công dân nước ngoài, nếu có sự thoả thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng kí khai sinh cho con.
+ Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thoả thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con.
+ Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
+ Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú ở Việt Nam, còn cha không rõ là ai.
+ Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết GDCD lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm GDCD 6 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trắc nghiệm GDCD 6 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ
sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDCD 6.
Câu 1:Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là?
A. Là người có dòng máu Việt Nam.
B. Là người có quốc tịch Việt Nam.
C. Là người có mong muốn sống ở Việt Nam.
D. Là người có quê hương ở Việt Nam.
Chọn đáp án: B
Giải thích:Căn cứ để xác định một người là công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
Câu 2:Công dân là gì?
A. Công dân là người dân của nhiều nước.
B. Công dân là một cá nhân hoặc một con người cụ thể mang quốc tịch của một quốc gia có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
C. Công dân là người đang sinh sống trong đất nước.
D. Công dân là người có địa vị cao trong một quốc gia.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Công dân là một cá nhân hoặc một con người cụ thể mang quốc tịch của một quốc gia có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 3: Đâu không phải là căn cứ xác định người có quốc tịch Việt Nam?
A. Trẻ em sinh ra trong lãnh thổ Việt Nam và có cha mẹ là người nước ngoài.
B. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.
C. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.
D. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Trẻ em sinh ra trong lãnh thổ Việt Nam và có cha mẹ là người nước ngoài thì không phải người có quốc tịch Việt Nam.
Câu 4:Quốc tịch của một người không được ghi nhận ở giấy tờ nào?
A. Hộ chiếu.
B. Giấy khai sinh.
C. Căn cước công dân.
D. Bằng đại học.
Chọn đáp án: D
Giải thích:Quốc tịch của một người được ghi nhận ở giấy tờ: Căn cước công dân, hộ chiếu, giấy khai sinh.
Câu 5: Căn cứ quan trọng nhất để xác định công dân một nước là
A. Quốc tịch.
B. Ngoại hình.
C. Tiếng mẹ đẻ.
D. Nơi sinh ra.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó.
Câu 6: Trong các bạn dưới đây, ai không phải là công dân Việt Nam?
A. Hương, Lan và Nam đều có bố mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Các bạn hiện đang sống ở Việt Nam.
B. Toàn sinh ra ở nước Nga. Cả bố và mẹ bạn đều mang quốc tịch Việt Nam, là công dân Việt Nam. Đến năm 10 tuổi thì cả gia đình bạn về Việt Nam sinh sống.
C. Ly có bố là người Hàn Quốc, mẹ là người Việt Nam. Khi mới sinh, bố mẹ Ly làm giấy khai sinh và thoả thuận với nhau để bạn mang quốc tịch Việt Nam.
D. Chị Na-ta-sa sinh ra và lớn lên ở Nga. Năm 18 tuổi chị đến Việt Nam học đại học.
Chọn đáp án: D
Giải thích:Chị Na-ta-sa là công dân nước Nga. Vì dù năm 18 tuổi chị đến học ở Việt Nam nhưng chị vẫn mang quốc tịch Nga.
Câu 7: Em hãy cho biết ngày Quốc Khánh của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày nào?
A. 2/9.
B. 30/4.
C. 27/2.
D. 8/3.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Quốc Khánh của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày 2/9.
Câu 8: Ý kiến nào dưới đây không đúng?
A. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam.
B. Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam.
C. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.
D. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam là công dân Việt Nam.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam chưa đủ căn cứ xác định là công dân Việt Nam.
Câu 9:Trong các trường hợp dưới đây, ai không phải là công dân Việt Nam?
A. Bạn Mai có bố mẹ là công dân Việt Nam, bạn đang cùng bố sinh sống ở Xlô-va-ki-a (Slovakia), còn mẹ bạn sinh sống tại Việt Nam.
B. Bạn Vinh có bố là công dân Việt Nam, mẹ là người Ba Lan. Bạn sinh ra ở Việt Nam. Khi Vinh sinh ra, bố mẹ bạn không thoả thuận được việc chọn quốc tịch cho bạn.
C. Bạn Ôn-ga có bố mẹ là công dân Nga. Bạn sinh ra ở Việt Nam và có nhiều năm sinh sống ở Việt Nam.
D. Bạn Bình có bố mẹ là công dân Việt Nam, hiện nay bạn sinh sống cùng gia đình ở Ô-xtrây-li-a (Australia).
Chọn đáp án: C
Giải thích:Bạn Ôn-ga có bố mẹ là công dân Nga. Bạn sinh ra ở Việt Nam và có nhiều năm sinh sống ở Việt Nam nhưng cha hoặc mẹ bạn không là công dân Việt Nam nên bạn không phải công dân Việt Nam.
Câu 10:Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân Việt Nam?
A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
C. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, mà khi sinh ra có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng học tập, công tác ở nước ngoài.
Chọn đáp án: C
Giải thích:Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, mà khi sinh ra có cha mẹ là người nước ngoài không phải là công dân Việt Nam.
Câu 11:Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là?
A. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
B. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
C. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định.
Chọn đáp án: A
Giải thích:Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
Câu 12:Mẹ Lâm là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. Lâm được sinh ra ở Việt Nam. Lâm và mẹ thường trú ở Việt Nam. Theo em, Lâm là có quốc tịch nước nào?
A. Lâm không có quốc tịch.
B. Lâm có quốc tịch Liên hiệp quốc.
C. Lâm có quốc tịch Việt Nam.
D. Lâm thích có quốc tịch nào cũng được.
Chọn đáp án: C
Giải thích: Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ là ai thì có quốc tịch Việt Nam. Trường hợp của Lâm là như nội dung trên nên Lâm có quốc tịch Việt Nam.
Câu 13:Hường có bố là công dân Hàn Quốc, mẹ là công dân Việt Nam. Khi Hường sinh ra ở Việt Nam, bố mẹ Hường không thoả thuận việc để bạn mang quốc tịch Việt Nam hay Hàn Quốc. Năm Hường 12 tuổi thì cả nhà bạn về Hàn Quốc sinh sống. Hường có quốc tịch nước nào?
A. Hường có quốc tịch Việt Nam.
B. Hường có quốc tịch Hàn Quốc.
C. Hường không có quốc tịch.
D. Hường có cả quốc tịch Việt Nam và Hàn Quốc.
Chọn đáp án: A
Giải thích:Hường có quốc tịch Việt Nam vì Hường sinh ra ở Việt Nam và cha mẹ không thoả thuận được quốc tịch cho con. Người có quốc tịch Việt Nam là người sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thoả thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con.
Câu 14: Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một em bé sơ sinh bị bỏ rơi ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác Nga đã mang bé về nhà, làm các thủ tục nhận nuôi. Theo em, em bé có quốc tịch của nước nào?
A. Em bé có quốc tịch Việt Nam.
B. Em bé không có quốc tịch.
C. Em bé có quốc tịch Mĩ.
D. Em bé có quốc tịch Nga.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.
Câu 15:Bố mẹ Chiến là người Nhật đến Việt Nam sinh sống. Chiến sinh ra ở Việt Nam. Theo em, Chiến là công dân nước nào?
A. Chiến là công dân quốc tế.
B. Chiến là công dân Việt Nam.
C. Chiến là công dân Nhật.
D. Chiến là công dân Hàn Quốc.
Chọn đáp án: C
Giải thích: Chiến là công dân Nhật vì Chiến có cha mẹ là người Nhật. Chiến không có quốc tịch Việt Nam.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: