Giải Toán 12 | No tags
Bài 1.30 trang 42 Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên khoảng (a; b). Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nếu f'(x) ≥ 0 với mọi x thuộc (a; b) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên (a; b).
B. Nếu f'(x) > 0 với mọi x thuộc (a; b) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên (a; b).
C. Hàm số y = f(x) đồng biến trên (a; b) khi và chỉ khi f'(x) ≥ 0 với mọi x thuộc (a; b).
D. Hàm số y = f(x) đồng biến trên (a; b) khi và chỉ khi f'(x) > 0 với mọi x thuộc (a; b).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nếu f'(x) > 0 với mọi x thuộc (a; b) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên (a; b).
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.31 trang 42 Toán 12 Tập 1: Hàm số nào sau đây nghịch biến trên ℝ.
A. y = −x3 + 3x2 – 9x. B. y = −x3 + x + 1.
C. D. y = 2x2 + 3x + 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xét hàm số y = −x3 + 3x2 – 9x.
Có y' = −3x2 +6x – 9 =−3(x2 – 2x + 3) = −3(x −1)2 – 6 < 0 với mọi x thuộc ℝ.
Do đó hàm số y = −x3 + 3x2 – 9x nghịch biến trên ℝ.
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.32 trang 42 Toán 12 Tập 1: Hàm số nào dưới đây không có cực trị?
A. y = |x|.
B. y = x4.
C. y = −x3 + x.
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Xét hàm số
Có
Do đó hàm số không có cực trị.
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.33 trang 42 Toán 12 Tập 1: Giá trị cực tiểu của hàm số y = x2lnx là
A. . B. -. C. -. D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tập xác định là D = (0; +∞).
Có y' = 2xlnx + x = x(2lnx + 1).
Có y' = 0 (do x > 0).
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên ta có giá trị cực tiểu của hàm số là .
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.34 trang 42 Toán 12 Tập 1: Giá trị lớn nhất của hàm số y = (x – 2)2ex trên đoạn [1; 3] là
A. 0. B. e3. C. e4. D. e.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Có y' = 2(x – 2)ex + (x – 2)2ex = x(x – 2)ex.
Có y' = 0 ⇔ x(x – 2) = 0 ⇔ x = 0 (loại) hoặc x = 2 (thỏa mãn).
Có y(1) = e; y(2) = 0; y(3) = e3.
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là e3 khi x = 3.
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.35 trang 42 Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) thỏa mãn: và . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
B. Đường thẳng y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
C. Đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
D. Đường thẳng x = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Vì và nên đường thẳng y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
nên đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.36 trang 42 Toán 12 Tập 1: Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là
A. y = −2. B. y = 1. C. y = x + 2. D. y = x.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Có
Do đó y = x là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.37 trang 43 Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) xác định trên ℝ\{1; 3}, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau:
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.
B. Đường thẳng y = −1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.
C. Đường thẳng x = 3 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.
D. Đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Vì nên x = 1 không là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.38 trang 43 Toán 12 Tập 1: Đồ thị trong Hình 1.37 là đồ thị của hàm số:
A. . B. .
C. . D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Dựa vào đồ thị ta thấy y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Xét hàm số
Có ;
Do đó y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.39 trang 43 Toán 12 Tập 1: Đồ thị trong Hình 1.38 là đồ thị của hàm số:
A. . B. .
C. . D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
+) Đồ thị ở Hình 1.38 có dạng và đa thức tử không chia hết cho đa thức mẫu nên loại đáp án B.
+) Vì đồ thị hàm số đi qua (−2; −3) nên loại đáp án C.
+) Vì đồ thị hàm số đi qua (0; 1) nên loại đáp án A.
+) Xét hàm số .
Có ;
Do đó x = −1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Có ;
Do đó y = x là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.40 trang 43 Toán 12 Tập 1: Xét chiều biến thiên và tìm các cực trị (nếu có) của các hàm số sau:
a) y = x3 – 3x2 + 3x – 1;
b) y = x4 – 2x2 – 1;
c) ; d) .
Lời giải:
a) y = x3 – 3x2 + 3x – 1
Tập xác định của hàm số là ℝ.
Có y' = 3x2 – 6x + 3 = 3(x2 – 2x + 1) = 3(x – 1)2 ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.
Vậy hàm số đồng biến trên ℝ.
Hàm số không có cực trị.
b) y = x4 – 2x2 – 1
Tập xác định: D = ℝ.
Có y' = 4x3 – 4x; y' = 0 ⇔ 4x3 – 4x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 1 hoặc x = −1.
Bảng biến thiên
Hàm số đồng biến trên các khoảng (−1; 0) và (1; +∞).
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; −1) và (0; 1).
Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và yCĐ = −1.
Hàm số đạt cực tiểu tại x = −1; x = 1 và yCT = −2.
c)
Tập xác định:
Có
Hàm số đồng biến trên các khoảng và .
Hàm số không có cực trị.
d)
Tập xác định: D = ℝ\{−1}.
Có
Có y' = 0 ⇔ x2 + 2x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = −2.
Bảng biến thiên
Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; −2) và (0; +∞).
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−2; −1) và (−1; 0).
Hàm số đạt cực đại tại x = −2 và yCĐ = −2.
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 và yCT = 2.
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.41 trang 44 Toán 12 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau:
a) trên nửa khoảng [2; +∞);
b) .
Lời giải:
a) trên nửa khoảng [2; +∞)
Có
Do đó và hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên nửa khoảng [2; +∞).
b) Tập xác định
Có ; y' = 0 ⇔ x = 0 (thỏa mãn).
Có
Vậy
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.42 trang 44 Toán 12 Tập 1: Tìm các tiệm cận của mỗi đồ thị hàm số sau:
a) ; b) .
Lời giải:
a)
Tập xác định: D = ℝ\{−1}.
Có
Do đó x = −1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Có
Do đó y = 3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
b)
Tập xác định:
Do đó là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Có
Do đó là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
Có
Do đó đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.43 trang 44 Toán 12 Tập 1: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) y = −x3 + 6x2 – 9x + 12;
b)
c)
Lời giải:
a) y = −x3 + 6x2 – 9x + 12
1. Tập xác định: D = ℝ.
2. Sự biến thiên
+) Có y' = −3x2 + 12x – 9; y' = 0 ⇔ −3x2 + 12x – 9 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = 3.
+) Trên khoảng (1; 3), y' > 0 nên hàm số đồng biến
Trên các khoảng (−∞; 1) và (3; +∞), y' < 0 nên hàm số nghịch biến.
+) Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 và yCT = 8; Hàm số đạt cực đại tại x = 3 và yCĐ = 12.
+) Giới hạn tại vô cực:
+) Bảng biến thiên
3. Đồ thị
+) Giao điểm của đồ thị với trục Oy là (0; 12).
+) Đồ thị hàm số đi qua điểm (1; 8); (3; 12).
+) Đồ thị hàm số có tâm đối xứng I(2; 10).
b)
1. Tập xác định: D = ℝ\{−1}.
2. Sự biến thiên
+)
+) Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; −1) và (−1; +∞).
+) Hàm số không có cực trị.
+) Tiệm cận
Do đó x = −1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Do đó y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
+) Bảng biến thiên
3. Đồ thị
+) Giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy là (0; −1).
+) Giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox là
+) Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(−1; 2) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm trục đối xứng.
c)
1. Tập xác định: D = ℝ\{1}.
2. Sự biến thiên
+) Có
+) Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; 1) và (1; +∞).
+) Hàm số không có cực trị.
+)
+) Tiệm cận
Do đó x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số và y = x – 1 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
+) Bảng biến thiên
3. Đồ thị
+) Đồ thị hàm số giao với trục Oy tại (0; 0).
+) Đồ thị hàm số giao với trục Ox tại (0; 0); (2; 0).
+) Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(1; 0) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và các đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm trục đối xứng.
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.44 trang 44 Toán 12 Tập 1: Xét một thấu kính hội tụ có tiêu cự f (H.1.39). Khoảng cách p từ vật đến thấu kính liên hệ với khoảng cách q từ ảnh đến thấu kính bởi hệ thức: .
a) Viết công thức tính q = g(p) như một hàm số của biến p ∈ (f; +∞).
b) Tính các giới hạn và giải thích ý nghĩa các kết quả này.
c) Lập bảng biến thiên của hàm số q = g(p) trên khoảng (f; +∞).
Lời giải:
a) Ta có
Do đó q = g(p) = với p ∈ (f; +∞).
b)
Từ suy ra đồ thị hàm số q = g(p) nhận đường thẳng q = f làm tiệm cận ngang. Như vậy, khi vật đặt cách thấu kính càng xa thì ảnh càng tiến gần đến tiêu điểm của thấu kính.
Từ suy ra đồ thị hàm số q = g(p) nhận đường thẳng p = f làm tiệm cận đứng. Như vậy, khi vật đặt càng gần tiêu điểm thì ảnh càng tiến ra xa vô hạn.
c) Ta có
Do đó hàm số q = g(p) nghịch biến trên khoảng (f; +∞).
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.45 trang 44 Toán 12 Tập 1: Dân số của một quốc gia sau t (năm) kể từ năm 2023 được ước tính bởi công thức: N(t) = 100e0,012t (N(t) được tính bằng triệu người, 0 ≤ t ≤ 50).
a) Ước tính dân số của quốc gia này vào các năm 2030 và 2035 (kết quả tính bằng triệu người, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba).
b) Xem N(t) là hàm số của biến số t xác định trên đoạn [0; 50]. Xét chiều biến thiên của hàm số N(t) trên đoạn [0; 50].
c) Đạo hàm của hàm số N(t) biểu thị tốc độ tăng dân số của quốc gia đó (tính bằng triệu người/năm). Vào năm nào tốc độ tăng dân số của quốc gia đó là 1,6 triệu người/năm.
Lời giải:
a) Dân số của quốc gia này vào năm 2030 (t = 7) là:
N(7) = 100e0,012.7 ≈ 108,763 triệu người.
Dân số của quốc gia này vào năm 2035 (t = 12) là:
N(12) = 100e0,012.12 ≈ 115,488 triệu người.
b) Ta có N'(t) = 100.0,012.e0,012t = 1,2. e0,012t > 0 với mọi t ∈ [0; 50].
Do đó hàm số N(t) luôn đồng biến trên đoạn [0; 50].
c) Ta có N'(t) = 1,2. e0,012t. Tốc độ tăng dân số là 1,6 triệu người/năm nếu
1,2. e0,012t = 1,6 ⇔ ⇔ t = .
Vậy vào khoảng năm 2047 thì tốc độ tăng dân số của quốc gia đó là 1,6 triệu người/năm.
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:
Bài 1.46 trang 44 Toán 12 Tập 1: Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở A đến một hòn đảo ở C như Hình 1.40. Khoảng cách từ C đến B là 4 km. Bờ biển chạy thẳng từ A đến B với khoảng cách là 10 km. Tổng chi phí lắp đặt cho 1 km dây điện trên biển là 50 triệu đồng, còn trên đất liền là 30 triệu đồng. Xác định vị trí điểm M trên đoạn AB (điểm nối dây từ đất liền ra đảo) để tổng chi phí lắp đặt là nhỏ nhất.
Lời giải:
Gọi khoảng cách BM là x (km), (0 ≤ x ≤ 10).
Khi đó khoảng cách AM là 10 – x (km).
Khoảng cách CM là (km).
Khi đó chi phí lắp đặt dây điện là: (triệu đồng).
Bài toán trở thành tìm x để f(x) đạt giá trị nhỏ nhất.
Có
Có
Ta có f(0) = 500; f(3) = 460; f(10) = .
Do đó chi phí nhỏ nhất để lắp dây điện là 460 triệu đồng khi M cách B một đoạn 3 km trên đoạn AB.
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác: