Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 4 trang 86, 87

Giải Toán 7 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 trang 86, 87 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 trang 86, 87.

Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 4 trang 86, 87

Video Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cô Lê Minh Châu (Giáo viên VietJack)

Bài tập

Giải Toán 7 trang 86 Tập 1

Bài 1 trang 86 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 86 Toán 7 Tập 1: Trong những câu sau, em hãy chọn những câu đúng.

Tia Oz là tia phân giác của góc xOy^ khi:

a) xOz^=yOz^.

b) xOz^+zOy^=xOy^.

c) xOz^=yOz^=xOy^2.

Lời giải:

Vì tia Oz là tia phân giác của góc xOy^ nên:

+ Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy: xOz^+zOy^=xOy^ (1).

+ xOz^=yOz^ (2).

Từ (1) và (2) suy ra: xOz^=yOz^=xOy^2.

Vậy chọn đáp án c).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết khác:

s

Bài 2 trang 86 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 86 Toán 7 Tập 1: Quan sát Hình 1, biết d // h. Hãy kể tên một số cặp góc bằng nhau có trong Hình 1.

Bài 2 trang 86 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Bài 2 trang 86 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Gọi O là giao điểm của hai đường thẳng b và c.

Ta có: O^1=O^3; O^2=O^4 (các góc đối đỉnh);

M^1=M^3; M^2=M^4 (các góc đối đỉnh);

E^1=E^3; E^2=E^4 (các góc đối đỉnh);

N^1=N^3; N^2=N^4 (các góc đối đỉnh);

F^1=F^3; F^2=F^4 (các góc đối đỉnh).

Vì d // h nên ta có các cặp góc so le trong bằng nhau và các cặp góc đồng vị bằng nhau.

- Các cặp góc so le trong: M^1=N^1; M^2=N^2; E^1=F^1; E^4=F^2.

- Các cặp góc đồng vị: M^1=N^3; M^2=N^4; M^3=N^1; M^4=N^2; E^1=F^3; E^2=F^2; E^3=F^1; E^4=F^4.

Vậy cặp góc bằng nhau có trong Hình 1 là:

O^1=O^3; O^2=O^4; M^1=M^3; M^2=M^4; E^1=E^3; E^2=E^4; N^1=N^3; N^2=N^4; F^1=F^3; F^2=F^4; M^1=N^1; M^2=N^2; E^1=F^1; E^4=F^4; M^1=N^3; M^2=N^4; M^3=N^1; M^4=N^2; E^1=F^3; E^2=F^4; E^3=F^1; E^4=F^1.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 86 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 87 Toán 7 Tập 1: Quan sát Hình 2.

Chứng minh rằng xy // zt.

Bài 3 trang 86 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

mBz^ và mBt^ là hai góc kề bù nên:

mBz^+mBt^=180o

Hay 60o+mBt^=180o

mBt^=180o60o=120o

Ta có: mAy^=mBt^=120o

mAy^ và mBt^ là hai góc đồng vị nên xy // zt.

Vậy xy // zt.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 86 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 87 Toán 7 Tập 1: Quan sát Hình 3.

Bài 4 trang 86 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

a) Tính B^1.

b) Chứng minh rằng AC // BD.

c) Tính A^1.

Lời giải:

a) Ta có CBD^=CBA^+ABD^.

Suy ra CBD^=30o+70o=100o.

CBD^ và B^1 là hai góc kề bù nên:

CBD^+B^1=180o

100o+B^1=180o

Suy ra: B^1=180o100o=80o.

Vậy B^1=80o.

b) Ta có CAB^=B^1=80o.

CBD^ và B^1 là hai góc đồng vị nên AC // BD..

Vậy AC // BD.

c) Vì AC // BD nên A^1=ABD^=70o (hai góc so le trong)

Vậy A^1=70o.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 86 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 87 Toán 7 Tập 1: Quan sát Hình 4. Chứng minh rằng:

a) AB // CD và EF // CD.

b) AB // EF.

Bài 5 trang 86 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a) Vì AB ⊥ BC; CD ⊥ BC nên AB // CD (cùng vuông góc với BC).

Vì EF ⊥ DE; CD ⊥ DE nên EF // CD (cùng vuông góc với DE).

Vậy AB // CD và EF // CD.

b) Vì AB // CD và EF // CD nên AB // EF (cùng song song với CD).

Vậy AB // EF.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 87 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 87 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 5 có B^1=130o. Số đo của A^1 là bao nhiêu?

Bài 6 trang 87 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Bài 6 trang 87 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Vì a ⊥ c và b ⊥ c nên a // b (cùng vuông góc với đường thẳng c).

Vì a // b nên BAC^=B^1=130o (hai góc so le trong).

Mặt khác, BAC^ và A^1 là hai góc kề bù nên:

BAC^+A^1=180o

130o+A^1=180o

Suy ra A^1=180o130o=50o.

Vậy A^1=50o.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết khác:

Bài 7 trang 87 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo

Bài 7 trang 87 Toán 7 Tập 1: Cho Hình 6, biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và A^1=50o.

Bài 7 trang 87 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

a) Hãy viết tên các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị.

b) Tính số đo của A^3,  B^3.

c) Kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M. Chứng minh rằng c ⊥ b.

Lời giải:

a) Các cặp góc so le trong là: A^2 và B^4; A^3 và B^1.

Các cặp góc đồng vị là: A^1 và B^1; A^2 và B^2; A^3 và B^3; A^4 và B^4 .

b) Ta có: A^1=A^3=50o (hai góc đối đỉnh).

Vì a // b nên A^3=B^3=50o (hai góc đồng vị).

Vậy A^3=50o,  B^3=50o.

c) Vẽ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại M.

Ta có hình vẽ:

Bài 7 trang 87 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Vì a // b và a ⊥ c nên c ⊥ b.

Vậy c ⊥ b.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết khác:

Bài 8 trang 87 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 87 Toán 7 Tập 1: Vẽ đường thẳng m song song với đường thẳng n. Vẽ đường thẳng d cắt đường thẳng m tại điểm I.

a) Hỏi nếu d // n thì điều này có trái với tiên đề Euclid không?

b) Sử dụng kết quả của câu a để chứng minh d cắt n.

Lời giải:

a) Theo tiên đề Euclid, ta có:
Qua điểm I nằm ngoài đường thẳng n, ta chỉ xác định được một đường thẳng m song song với đường thẳng n.
Do đó, đường thẳng d đi qua điểm I nên đường thẳng d không thể song song với đường thẳng n.
Vậy nếu d // n thì điều này trái với tiên đề Euclid.

b) Từ kết quả câu a: Điểm d không thể song song với đường thẳng n.

Mặt khác, đường thẳng m đi qua điểm I nhưng đường thẳng n không đi qua điểm I nên hai đường thẳng d và n không trùng nhau.

Do đó, đường thẳng d cắt đường thẳng n.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết khác:

Bài 9 trang 87 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo

Bài 9 trang 87 Toán 7 Tập 1: Qua điểm O là chốt xoay của một cái kéo, kẻ hai đường thẳng xOy và zOt lần lượt song song với hai lưỡi kéo (Hình 7). Tìm các góc kề bù và các góc đối đỉnh có trong hình vừa vẽ.

Bài 9 trang 87 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Các cặp góc kề bù:

xOz^xOt^; xOt^tOy^; tOy^yOz^; yOz^xOz^.

Các cặp góc đối đỉnh:

xOz^tOy^; xOt^yOz^.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 trang 87, 88, 89 - Chân trời sáng tạo

Với giải sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 trang 87, 88, 89 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài tập cuối chương 4.

Giải SBT Toán 7 Bài tập cuối chương 4 trang 87, 88, 89 - Chân trời sáng tạo

Giải SBT Toán 7 trang 87 Tập 1

Vở thực hành Toán 7 Bài 5: Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo

Với giải vở thực hành Toán lớp 7 Bài 5: Bài tập cuối chương 4 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 7 Bài tập cuối chương 4.

Giải vở thực hành Toán 7 Bài 5: Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Giải VTH Toán 7 trang 62 Tập 1

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Với Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4: Góc và đường thẳng song song sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết tổng hợp Toán 7 Chương 4

1. Hai góc kề bù

Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung.

Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.

Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù.

Chú ý : Nếu M là điểm trong của góc xOy thì xOM^+MOy^=xOy^.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo

2. Hai góc đối đỉnh

Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

Chú ý: Khi O1^O3^ là hai góc đối đỉnh, ta còn nói O1^ đối đỉnh với O3^­; O3^đối đỉnh với O1^; O1^O3^ đối đỉnh với nhau.

3. Tính chất của hai góc đối đỉnh

Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Chú ý: Hai đường thẳng vuông góc

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại O tạo thành bốn góc O1^, O2^,O3^­ , O4^.

Do tính chất của hai góc đối đỉnh hoặc kề bù, ta thấy trong bốn góc nêu trên, nếu có một góc vuông thì ba góc còn lại cũng là góc vuông.

Khi đó, ta nói hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau và kí hiệu là a ⊥ b, hoặc b ⊥ a.

4. Tia phân giác của một góc

Tia phân giác của một góc là tia phát xuất từ đỉnh của góc, đi qua một điểm trong của góc và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.

Ta có thể dùng thước đo góc để vẽ tia phân giác của một góc.

Chú ý: Ta gọi đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó.

5. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. Với mỗi cặp góc gồm một góc đỉnh A và một góc đỉnh B, ta có:

a) Hai góc A3^B1^ (tương tự A4^B2^) gọi là hai góc so le trong.

b) Hai góc A1^B1^ (tương tự A2^B2^; A3^B3^; A4^B4^;) gọi là hai góc đồng vị.

Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.

Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.

6. Tiên đề Euclid về hai đường thẳng song song.

Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

7. Tính chất của hai đường thẳng song song

Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

- Hai góc so le trong bằng nhau

- Hai góc đồng vị bằng nhau.

Chú ý: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại.

8. Khái niệm định lý

Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.

Khi định lý được phát biểu dưới dạng “Nếu … thì …”, phần nằm giữa chữ “Nếu” và chữ “thì” là phần giả thiết (viết tắt là GT), phần nằm sau chữ “thì” là phần kết luận (viết tắt là KL).

2. Chứng minh định lý

Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.

Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 4

Bài 1:

a) Hãy kể tên các cặp góc kề nhau trong hình vẽ.

b) Tìm số đo của góc xOz^, biết xOy^=700yOz^=550.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

a) Các cặp góc kề nhau:

xOy^yOz^ (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).

xOy^tOy^ (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).

xOz^tOz^ (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).

yOz^tOz^ (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).

b) Vì xOy^yOz^ là hai góc kề nhau nên :

xOz^=xOy^+yOz^.

Suy ra: xOz^=700+550=1250

Vậy xOz^=1250.

Bài 2: Cho hai góc xOy^yOz^ kề bù với nhau. Biết xOy^=300. Tính yOz^.

Hướng dẫn giải

Vì hai góc xOy^yOz^ kề bù với nhau nên xOy^+yOz^=1800 .

Suy ra: yOz^=1800xOy^.

Do đó yOz^=1800300=1500.

Vậy yOz^=1500.

Bài 3: Tính các góc A2^;A3^;A4^ trong hình, biết A1^=400.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Ta có A3^=A1^=400 (hai góc đối đỉnh).

Ta có A1^+A2^=1800 (hai góc kề bù)

Suy ra A2^=1800A1^=1800400=1400.

A4^=A2^=1400 (hai góc đối đỉnh)

Vậy A2^ = 1400;A3^=400;A4^=1400.

Bài 4: Cho góc xOy có số đo bằng 1100. Tia Oz là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo các góc xOz và yOz.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Vì tia Oz là tia phân giác của góc xOy nên: xOz^=yOz^xOz^+yOz^=1100.

Suy ra: xOz^=yOz^=xOy^:2=1100:2=550.

Vậy xOz^=yOz^=550.

Bài 5: Vẽ tia phân giác của góc xAy^=1300.

Hướng dẫn giải

- Ta vẽ góc xAy^=1300.

- Ta có xAz^=yAz^xAz^+yAz^=1300 nên suy ra xAz^=13002=650.

- Dùng thước đo góc vẽ tia Az đi qua một điểm trong của xAy^ sao cho xAz^=650.

- Ta được tia Az là tia phân giác của xAy^.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Bài 6: Hãy kể tên các cặp góc so le trong, đồng vị trong hình vẽ sau

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

- Các cặp góc so le trong là: A1^B3^; A4^B2^.

- Các cặp góc đồng vị là: A1^B1^, A2^B2^, A3^B3^, A4^B4^.

Bài 7: Biết a // b. Hãy tính số đo các góc B1^D1^.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Vì a // b và đường thẳng CD vuông góc với a nên đường thẳng CD cũng vuông góc với đường thẳng b.

Suy ra D1^=900.

Vì a // b nên ta có: B2^=BAD^=700 (hai góc so le trong).

B1^B2^ là hai góc kề bù nên: B1^+B2^=1800.

Suy ra B1^=1800B2^=1800700=1100.

Vậy D1^=900; B1^=1100.

Bài 8: Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của định lý : “Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại ”.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Bài 9: Chứng minh định lý: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo

Chứng minh

Ta có a ⊥ c suy ra A1^=900 ; và b ⊥ c suy ra B1^=900.

Suy ra A1^=B1^.

Mà hai góc A1^, B1^ là hai góc đồng vị.

Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song suy ra a // b.

Học tốt Toán 7 Chương 4

Các bài học để học tốt Chương 4 Toán lớp 7 hay khác:

35 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Với 35 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 7 Chương 4: Góc và đường thẳng song song có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.

35 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 4 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa: