Toán lớp 5 Cánh diều Bài 26: Trừ các số thập phân (trang 68, 69)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 26: Trừ các số thập phân trang 68, 69 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 26: Trừ các số thập phân (trang 68, 69)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 26: Trừ các số thập phân - Cô Hà Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 68

Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 1:

a) Tính

  67,328,5¯           ?

  42,1931,57¯            ?

  31,512,45¯          ?

  27,3218,9¯           ?

b) Đặt tính rồi tính

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 26: Trừ các số thập phân | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

  67,328,5¯      38,8

  42,1931,57¯      10,62

  31,512,45¯     19,05

  27,3218,9¯         8,42

b)

  26,5818,19¯        8,39   12,3410,125¯       2,215   238,57138¯      100,57   4321,86¯     21,14

Giải Toán lớp 5 trang 69

Giải Toán lớp 5 trang 69 Bài 2: Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng:

65,5 – 4,35 = ?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 26: Trừ các số thập phân | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Bạn làm sai là Bách vì đặt sai thứ tự đặt tính, Bách sửa theo bạn Thảo thì được phép tính đúng.

Giải Toán lớp 5 trang 69 Bài 3: Một vận động viên thi chạy Ma-ra-tông đã chạy được 31,57 km. Hỏi vận động viên đó còn phải chạy quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét nữa để về đích? Biết rằng đường đua đó dài 42,195 km.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 26: Trừ các số thập phân | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Vận động viên đó còn phải chạy quãng đường dài số ki-lô-mét là:

42,195 – 31,57 = 10,625 (km)

Đáp số: 10,625 km

Giải Toán lớp 5 trang 69 Bài 4: Một thùng đựng 26,75 kg gạo. Người ta lấy từ thùng đó ra 10,5 kg gạo, sau đó lại lấy ra 9 kg gạo nữa. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải:

Trong thùng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

26,75 – 10,5 – 9 = 7,25 (kg)

Đáp số: 7,25 kg

Bài giảng: Bài 26: Trừ các số thập phân - Cô Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 26: Trừ các số thập phân:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 26: Trừ các số thập phân

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 26: Trừ các số thập phân trang 64, 65 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 26: Trừ các số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Luyện tập, thực hành 1: a) Tính

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 26: Trừ các số thập phân

b) Đặt tính rồi tính

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 26: Trừ các số thập phân

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 26: Trừ các số thập phân

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 26: Trừ các số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Luyện tập, thực hành 2: Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng:

65,5 – 4,35 = ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 26: Trừ các số thập phân

Lời giải

- Bạn làm sai là Bách vì đặt sai thứ tự đặt tính.

- Sửa lại: Bách sửa theo bạn Thảo thì được phép tính đúng.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65 Luyện tập, thực hành 3: Một vận động viên thi chạy Ma-ra-tông đã chạy được 31,57 km. Hỏi vận động viên đó còn phải chạy quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét nữa để về đích? Biết rằng đường đua đó dài 42,195 km.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 26: Trừ các số thập phân

Bài giải

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

Lời giải

Vận động viên đó còn phải chạy quãng đường dài số ki-lô-mét là:

42,195 – 31,57 = 10,625 (km)

Đáp số: 10,625 km

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65 Vận dụng 4: Một thùng đựng 26,75 kg gạo. Người ta lấy từ thùng đó ra 10,5 kg gạo, sau đó lại lấy ra 9 kg gạo nữa. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 26: Trừ các số thập phân

Bài giải

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

Lời giải

Trong thùng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

26,75 – 10,5 – 9 = 7,25 (kg)

Đáp số: 7,25 kg

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Trừ hai số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Trừ hai số thập phân lớp 5.

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý:

Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số thích hợp (chữ số 0) vào bên phải phần thập phân của số bị trừ rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

●a – b – c = a – (b + c)

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

a) 6,82 – 4,35

b) 37,586 – 8,391

c) 45,8 – 2,63

Hướng dẫn giải

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) Ta có 45,8 = 45,80 nên ta đặt tính được như sau:

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ 2:

a) 12,56 – (2,56 + 2,6)

= 12,56 – 2,56 – 2,6

= 10 – 2,6

= 7,4

b) 25,8 – 3,3 – 1,7

= 25,8 – (3,3 + 1,7)

= 25,8 – 5

= 20,8

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 8,27 – 2,65

   b) 25,439 – 1,831

   c) 9,637 – 3,24

   d) 9 – 5,7

Hướng dẫn giải

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Tính.

a) 8,3 + 2,7 – 3,5

   b) 15,62 – 5,02 + 4,8

   c) 20,8 – 7,4 – 6,2

Hướng dẫn giải

a) 8,3 + 2,7 – 3,5

= 11 – 3,5

= 7,5

b) 15,62 – 5,02 + 4,8

= 10,6 + 4,8

= 15,4

c) 20,8 – 7,4 – 6,2

= 13,4 – 6,2

= 7,2

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 23,96 – (3,96 + 12,5)

b) 45,7 – 4,5 – 5,5

c) 34,6 + 22,5 + 15,4

Hướng dẫn giải

a) 23,96 – (3,96 + 12,5)

= 23,96 – 3,96 – 12,5

= (23,96 – 3,96) – 12,5

= 20 – 12,5

= 7,5

b) 45,7 – 4,5 – 5,5

= 45,7 – (4,5 + 5,5)

= 45,7 – 10

= 35,7

c) 34,6 + 22,5 + 15,4

= (34,6 + 15,4) + 22,5

= 50 + 22,5

= 72,5

Bài 4.Số?

a) 2,65 + .?. = 14,79

   b) 32,27 – .?. = 14,65

Hướng dẫn giải

a) 2,65 + 12,14 = 14,79

   b) 32,27 – 17,62 = 14,65

Giải thích chi tiết:

a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

14,79 – 2,65 = 12,14

Vậy 2,65 + 12,14 = 14,79

b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

32,27 – 14,65 = 17,62

Vậy 32,27 – 17,62 = 14,65

Bài 5.Ba bao thóc cân nặng 150 kg. Bao thứ nhất cân nặng 46,5 kg, bao thứ hai nhẹ hơn bao thứ nhất 4,8 kg. Hỏi bao thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:

46,5 – 4,8 = 41,7 (kg)

Bao thứ nhất và bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:

46,5 + 41,7 = 88,2 (kg)

Bao thứ ba cân nặng số ki-lô-gam là:

150 – 88,2 = 61,8 (kg)

Đáp số: 61,8 ki-lô-gam.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Cho phép tính 81,72 – 34,6. Cách đặt tính đúng là:

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

36,21 – 23,74 ..... 8,6 + 3,87

A. =    B. >   C. <    D. A, B, C đều sai

Bài 3. Các số thích hợp điền vào ô trống lần lượt là:

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

A. 24,87 và 50,77  B. 62,13 và 88,03  C. 24,87 và 50,77  D. 62,13 và 88,03

Bài 4. Đặt tính rồi tính

a) 5,23 – 3,76

   b) 82,74 – 9,45

   c) 75,238 – 12,48

   d) 34 – 17,29

Bài 5. Tính.

a) 12,48 + 43,7 – 36,5

   b) 62,3 – 12,81 + 3,5

   c) 34,89 – 12,08 – 5,8

Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 21,3 + 38,9 + 28,7

b) 89,27 – (9,27 + 6,5)

c) 48,23 – 24,14 – 5,86

Bài 7.Số?

a) 13,29 + .?. = 34,89

   b) 72,35 – .?. = 41,28

Bài 8. Đường gấp khúc ABC dài 5,27 m, trong đó đoạn thẳng AB dài 2,18 m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Một tấm vải dài 49m. Lần thứ nhất bán 12,5m; lần thứ hai bán 17,6m. Hỏi sau hai lần bán tấm vải còn lại dài bao nhiêu mét?

Bài 10. Một đội công nhân cần sửa 3,6 km đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đội sửa được 0,9 km đường. Ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất 0,6 km đường. Hỏi ngày thứ ba đội cần sửa bao nhiêu ki-lô-mét đường nữa để xong công việc?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: