Toán lớp 5 Cánh diều Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian (trang 50, 51)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian trang 50, 51 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian (trang 50, 51)

Giải Toán lớp 5 trang 50

Giải Toán lớp 5 trang 50 Bài 1: Số?

a)

1 tuần lễ =   ?   ngày

1 ngày =   ?   giờ

1 giờ =   ?   phút

1 phút =   ?   giây

b)

1 thế kỉ =   ?   năm

1 năm =   ?   tháng

1 năm nhuận =   ?   ngày

1 năm không nhuận =   ?   ngày

c) Vào năm nhuận, tháng 2 có   ?   ngày.

Vào năm không nhuận, tháng 2 có   ?   ngày.

Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có   ?   ngày.

Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có   ?   ngày.

Lời giải:

a)

1 tuần lễ = 7 ngày

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

b)

1 thế kỉ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 năm nhuận = 366 ngày

1 năm không nhuận = 365 ngày

c) Vào năm nhuận, tháng 2 có 29 ngày.

Vào năm không nhuận, tháng 2 có 28 ngày.

Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có 30 ngày.

Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày.

Giải Toán lớp 5 trang 50 Bài 2:

a) Đọc các ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian sau rồi lấy ví dụ tương tự:

1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng.

23 giờ = 60 phút × 23 = 40 phút.

0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút.

216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian | Giải Toán lớp 5

b) Đổi các đơn vị đo thời gian:

2,5 năm =   ?   tháng

5 năm rưỡi =   ?   tháng

23 ngày =   ?   giờ

1,4 giờ =   ?   phút

2,8 phút =   ?   giây

34 thế kỉ =   ?   năm

210 phút =   ?   giờ

90 giây =   ?   phút

84 ngày =   ?   tuần

Lời giải:

a) Ví dụ:

2,5 năm = 12 tháng × 2,5 = 30 tháng.

34 giờ = 60 phút × 34 = 45 phút.

0,8 giờ = 60 phút × 0,8 = 48 phút.

324 phút = 5 giờ 24 phút = 5,4 giờ

b)

2,5 năm = 30 tháng

5 năm rưỡi = 66 tháng

23 ngày = 16 giờ

1,4 giờ = 84 phút

2,8 phút = 168 giây

34 thế kỉ = 75 năm

210 phút = 3,5 giờ

90 giây = 1,5 phút

84 ngày = 12 tuần

Giải Toán lớp 5 trang 51

Giải Toán lớp 5 trang 51 Bài 3: Trò chơi “Đổi đơn vị đo thời gian”

Viết một số đo thời gian rồi đố bạn đổi số đo đó sang đơn vị khác.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Học sinh lấy số đo thời gian bất kì rồi đố bạn đổi số đo đó sang đơn vị đo thời gian khác.

Giải Toán lớp 5 trang 51 Bài 4: Anh Tuấn đặt mục tiêu đạp xe tập thể dục ít nhất 5 giờ mỗi tuần. Anh đã ghi lại thời gian đạp xe mỗi ngày của tuần trước ở bảng dưới đây. Theo em, anh Tuấn đã đạt được mục tiêu đặt ra chưa?

Thời gian đạp xe tập thể dục

Ngày

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ Nhật

Thời gian (phút)

50

35

30

35

40

30

50

Lời giải:

Tổng thời gian đạp xe của anh Tuấn trong tuần trước là:

50 + 35 + 30 + 35 + 40 + 30 + 50 = 270 (phút)

Đổi: 270 phút = 4,5 giờ < 5 giờ

Vậy anh Tuấn chưa đạt được mục tiêu đặt ra.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian trang 54, 55 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 54

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 54 Luyện tập, thực hành 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a)

1 tuần lễ =  ............ ngày

1 ngày =  ........... giờ

1 giờ =  ............ phút

1 phút =  ............ giây

b)

1 thế kỉ =  ........... năm

1 năm = ........... tháng

1 năm nhuận =  ........... ngày

1 năm không nhuận =  ....... ngày

c) Vào năm nhuận, tháng 2 có  ........ ngày.

Vào năm không nhuận, tháng 2 có  ........... ngày.

Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có  ........... ngày.

Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có  ........ ngày.

Lời giải

a)

1 tuần lễ = 7 ngày

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

b)

1 thế kỉ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 năm nhuận = 366 ngày

1 năm không nhuận = 365 ngày

c) Vào năm nhuận, tháng 2 có 29 ngày.

Vào năm không nhuận, tháng 2 có 28 ngày.

Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có 30 ngày.

Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 54 Luyện tập, thực hành 2: a) Đọc các ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian sau rồi lấy ví dụ tương tự:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian

Ví dụ: ..................................................................................................................

b) Đổi các đơn vị đo thời gian:

2,5 năm =  ........ tháng

5 năm rưỡi =  ....... tháng

23ngày =  ........ giờ

1,4 giờ =  ........ phút

2,8 phút =  ......... giây

34thế kỉ =  ........ năm

210 phút =  ......... giờ

90 giây = ........ phút

84 ngày = .......... tuần

Lời giải

a) Ví dụ:

2,5 năm = 12 tháng × 2,5 = 30 tháng.

34 giờ = 60 phút × 34= 45 phút.

0,8 giờ = 60 phút × 0,8 = 48 phút.

324 phút = 5 giờ 24 phút = 5,4 giờ

b)

2,5 năm = 30 tháng

5 năm rưỡi = 66 tháng

23ngày = 16 giờ

1,4 giờ = 84 phút

2,8 phút = 168 giây

34 thế kỉ = 75 năm

210 phút = 3,5 giờ

90 giây = 1,5 phút

84 ngày = 12 tuần

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 55

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 55 Luyện tập, thực hành 3: Trò chơi “Đổi đơn vị đo thời gian”

Viết một số đo thời gian rồi đố bạn đổi số đo đó sang đơn vị khác.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian

Ghi lại các số đo em và bạn vừa đổi:

........................................................................................................

Lời giải

2 năm = 24 tháng

1 giờ = 60 phút

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 55 Vận dụng 5: Anh Tuấn đặt mục tiêu đạp xe tập thể dục ít nhất 5 giờ mỗi tuần. Anh đã ghi lại thời gian đạp xe mỗi ngày của tuần trước ở bảng dưới đây. Theo em, anh Tuấn đã đạt được mục tiêu đặt ra chưa?

Thời gian đạp xe tập thể dục

Ngày

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ Nhật

Thời gian (phút)

50

35

30

35

40

30

50

Trả lời: .................................................................................................................

Lời giải

Tổng thời gian đạp xe của anh Tuấn trong tuần trước là:

50 + 35 + 30 + 35 + 40 + 30 + 50 = 270 (phút)

Đổi: 270 phút = 4,5 giờ < 5 giờ

Vậy anh Tuấn chưa đạt được mục tiêu đặt ra.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Các đơn vị đo thời gian lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Các đơn vị đo thời gian lớp 5.

Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Các đơn vị đo thời gian đã học:

1 phút = 60 giây

1 giờ = 60 phút

1 ngày = 24 giờ

1 tuần = 7 ngày

1 năm = 12 tháng

1 thế kỉ = 100 năm

1 thiên niên kỉ = 1 000 năm

1 năm = 365 ngày (vào năm nhuận có 366 ngày)

1 tháng = 30, 31 hoặc 28, 29 ngày

Tháng có 31 ngày là: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12

Tháng có 30 ngày là: Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11

Tháng 2 có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.

2. Đổi đơn vị đo thời gian

- Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn:

Ví dụ: 23 ngày = ………. giờ

23 ngày = 24 giờ × 23 = 16 (giờ)

Vậy: 23 ngày = 16 giờ

- Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn:

Ví dụ: 438 ngày = ……….. năm (năm không nhuận)

438 ngày = 438 : 365 (ngày) = 1,2 năm

Vậy: 438 ngày = 1,2 năm

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1,2 giờ = ………. phút

 3 tuần 2 ngày = ………. ngày

32 tháng = ………. năm

 205 năm = ………. thế kỉ

2 ngày 6 giờ = ………. ngày

25 giờ = ………. phút

13 980 giây = ………. giờ ………. phút

 54 tháng = ………. năm

35 thế kỉ 23 năm = ………. năm

 40 năm = ………. thế kỉ

Hướng dẫn giải

1,2 giờ = 72 phút

 3 tuần 2 ngày = 23 ngày

32 tháng = 83năm

 205 năm = 2,05 thế kỉ

2 ngày 6 giờ = 2,25 ngày

25 giờ = 24 phút

13 980 giây = 3 giờ 53 phút

 54 tháng = 4,5 năm

35 thế kỉ 23 năm = 83 năm

 40 năm = 0,4 thế kỉ

Bài 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

1 năm nhuận ………. 53 tuần

 1,5 giờ ………. 90 phút

710 thế kỉ ………. 65 năm

23 năm ………. 10 tháng

8,2 ngày ………. 190 giờ

 3,2 thế kỉ ………. 329

Hướng dẫn giải:

1 năm nhuận < 53 tuần

 1,5 giờ = 90 phút

710 thế kỉ > 65 năm

23 năm < 10 tháng

8,2 ngày >190 giờ

 3,2 thế kỉ > 329 năm

Bài 3. Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Tháng 8 có ………. ngày

b) Cứ ………. năm lại có 1 năm nhuận, khi đó tháng 2 có ………. ngày

c) Tháng có 31 ngày gồm: ……………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………….

d) Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về thành Thăng Long (Hà nội). Vậy năm đó thuộc thế kỉ ……….

e) Kính viễn vọng được phát minh vào năm 1671. Năm đó thuộc thế kỉ ……….

Hướng dẫn giải

a) Tháng 8 có 31 ngày

b) Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận, khi đó tháng 2 có 29 ngày

c) Tháng có 31 ngày gồm: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.

d) Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về thành Thăng Long (Hà nội). Vậy năm đó thuộc thế kỉ 11 (XI)

e) Kính viễn vọng được phát minh vào năm 1671. Năm đó thuộc thế kỉ 17 (XVII)

Bài 4. Nối các số đo bằng nhau

Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5. Dưới đây là dãy các năm nhuận của thế kỉ 21 (XXI)

2004, 2008, 2012, 2016, 2020, 2024, ……….

a) Liệt kê 4 năm nhuận tiếp theo.

b) Năm 2060 có phải năm nhuận không?

Hướng dẫn giải

a) 4 năm nhuận tiếp theo là: 2028, 2032, 2036, 2040

b) Năm 2060 là năm nhuận

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Sau Cách mạng Tháng Tám thành công, ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình lịch sử, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Vậy năm đó thuộc thế kỉ:

A. XIX    B. XX    C. XXI    D. XVIII

Bài 2. Chọn ý đúng. Những tháng có 30 ngày là:

A. Tháng 2, tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11

B. Tháng 4, tháng 6, tháng 8, tháng 11

C. Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11

D. Tháng 1, tháng 4, tháng 6, tháng 8, tháng 10, tháng 12

Bài 3. Chọn ý đúng. Tổng số ngày của năm 2020 và năm 2021 là:

A. 731 ngày    B. 730 ngày    C. 732 ngày    D. 735 ngày

Bài 4. Chọn ý đúng. Từ năm 2020 đến năm 2025 có tất cả bao nhiêu ngày?

A. 1 462 ngày    B. 1 461 ngày    C. 1 460 ngày    D. 1 463 ngày

Bài 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

54 ngày = ………. tuần ………. ngày

 6,5 ngày = ………. giờ

145 năm = ………. thế kỉ ………. năm

 100 giờ = ………. ngày ………. giờ

3,4 thế kỉ = ………. năm

 0,8 thiên niên kỉ = ………. năm

712 giờ = ………. phút

56 ngày = ………. giờ

Bài 6. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

12 phút = ………. giờ

 1 314 ngày = ………. năm (Không nhuận)

24 năm = ………. thế kỉ

 450 giờ = ………. ngày

20 giây = ………. giờ

 36 giây = ………. phút

30 tháng = ………. năm

 460 năm = ………. thế kỉ

Bài 7. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

34 thế kỉ 23 năm ………. 95 năm

25 giờ 56 phút ………. 90 phút

13 phút 15 giây ……….. 35 giây

47 tuần 2 ngày ………. 5 ngày

Bài 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Năm 2000 thuộc thế kỉ 21. Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Tuổi của mỗi người được tính theo năm. Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) 2 giờ rưỡi = 2,5 giờ. Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

d) 30% của 1 giờ là 25 phút Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

e) 3,6 giờ = 206 phút Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Tháng 2 có 5 ngày chủ nhật. Vậy tháng 2 có ………. ngày

b) Năm 2024 thuộc thế kỉ thứ ……….

c) Một ngày có ………. phút

d) Tháng ………. là hai tháng liên tiếp có số ngày giống nhau.

Bài 10. Dưới đây là dãy các năm nhuận

2004, 2008, 2012, 2016, 2020

a) Liệt kê 6 năm nhuận tiếp theo

b) Năm 2030 có phải năm nhuận không?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: