Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 17 Tập 2)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn trang 17, 18, 19, 20 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 17)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 17 Tập 2 Cùng học

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 17 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

- Biểu đồ cho biết các loại sách trong tủ sách của lớp 5A gồm:

Sách giáo khoa, sách tham khảo, truyện thiếu nhi, các loại sách khác.

- Sách giáo khoa chiếm 15% của tủ sách.

- Sách tham khảo chiếm 20% của tủ sách.

- Truyện thiếu nhi chiếm 50% của tủ sách.

- Các loại sách khác chiếm 15% của tủ sách.

- Trong tủ sách của lớp 5A truyện thiếu nhi có nhiều nhất.

Toán lớp 5 trang 18 Tập 2 Thực hành

Giải Toán lớp 5 trang 18 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Bài 1: Một trường tiểu học đã thống kê phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh vào một ngày trong tuần. Kết quả điều tra thể hiện ở biểu đồ bên.

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn gì?

b) Học sinh đến trường bằng những cách nào?

c) Cách di chuyển nào được học sinh dùng nhiều nhất?

d) Cứ 100 học sinh đến trường thì có bao nhiêu em đi bộ?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 17 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh vào một ngày trong tuần.

b) Học sinh đến trường bằng xe máy, xe đạp, đi bộ, phương tiện khác.

c) Cách di chuyển nào được học sinh dùng nhiều nhất là đi bộ.

d) Cứ 100 học sinh đến trường thì có 62 em đi bộ.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Bài 2: Biểu đồ bên cho biết thời gian dành cho các hoạt động trong một ngày (24 giờ) của bạn Cương.

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn gì?

b) Nêu các hoạt động trong ngày của bạn Cương. Mỗi hoạt động do chiếm bao nhiều phần trăm thời gian trong một ngày?

c) Trong hai hoạt động tập bóng rổ và đọc sách, bạn Cương dành nhiều thời gian hơn cho hoạt động nào?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 17 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn thời gian dành cho các hoạt động trong một ngày (24 giờ) của bạn Cương.

b) Ở trường chiếm 37,5% thời gian trong một ngày

Tập bóng rổ chiếm 6,3% thời gian trong một ngày

Ngủ chiếm 37,5% thời gian trong một ngày

Đọc sách chiếm 4,2% thời gian trong một ngày

Các hoạt động khác chiếm 14,5% thời gian trong một ngày

c) Trong hai hoạt động tập bóng rổ và đọc sách, bạn Cương dành nhiều thời gian hơn cho hoạt động tập bóng rổ.

Toán lớp 5 trang 18 Tập 2 Vui học: Thời gian ngủ trong một ngày của bà, mẹ và Bi lần lượt là 25%, 30%, 50%, Mỗi biểu đồ bên biểu thị thời gian ngủ trong một ngày của ai?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 17 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Biểu đồ A: mẹ

Biểu đồ B: Bi

Biểu đồ C: bà

Toán lớp 5 trang 19, 20 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 19 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 19 Bài 1: Dưới đây là bằng số liệu và biểu đồ nói về việc tham gia câu lạc bộ của học sinh lớp 5C.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 17 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

a) Hoàn thiện biểu đồ trên.

b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

c) Các bạn học sinh lớp 5C tham gia các câu lạc bộ nào?

d) Câu lạc bộ nào có nhiều học sinh lớp 5C tham gia nhất?

Lời giải:

a) Hoàn thiện biểu đồ

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 17 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh lớp 5C tham gia câu lạc bộ.

c) Các bạn học sinh lớp 5C tham gia các câu lạc bộ: Mĩ thuật, âm nhạc, cờ vua, đọc sách.

d) Câu lạc bộ đọc sách có nhiều học sinh lớp 5C tham gia nhất.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 19 Bài 2: Người ta khảo sát 80 học sinh lớp 5 về sở thích đối với các loại nước uống. Kết quả điều tra được thể hiện ở bảng số liệu và biểu đồ dưới đây.

Tỉ số phần trăm học sinh yêu thích nhất loại nước uống

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 17 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

a) Hoàn thiện biểu đồ bên.

b) Mỗi loại nước uống trên có bao nhiêu học sinh lớp 5 yêu thích nhất?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 17 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 17 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

b) Số học sinh lớp 5 yêu thích nước chanh là: 80 × 10% = 8 (học sinh)

Số học sinh lớp 5 yêu thích trà sữa là: 80 × 30% = 24 (học sinh)

Số học sinh lớp 5 yêu thích sữa đậu nành là: 80 × 5% = 4 (học sinh)

Số học sinh lớp 5 yêu thích nước suối là: 80 × 35% = 28 (học sinh)

Số học sinh lớp 5 yêu thích nước cam là: 80 × 20% = 16 (học sinh)

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Bài 3: Trong ngày đi chơi dã ngoại, các bạn học sinh lớp 5 được tham gia các trò chơi dân gian mà mình yêu thích nhất. Cô Tổng phụ trách Đội đã ghi lại các số liệu thành bảng và lập biểu đồ như dưới đây

Số học sinh tham gia các trò chơi dân gian

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 17 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

a) Có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 5 tham gia các trò chơi?

b) Tính tỉ số phần trăm học sinh tham gia mỗi trò chơi dân gian.

c) Thay .?. ở biểu đồ dưới đây bằng tỉ số phần trăm học sinh lớp 5 tham gia mỗi trò chơi của buổi dã ngoại.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 17 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Có tất cả 30 + 15 + 45 + 24 + 36 = 150 học sinh lớp 5 tham gia các trò chơi.

b) Tỉ số phần trăm học sinh tham gia đá cầu là: 30 : 150 = 0,2 = 20%

Tỉ số phần trăm học sinh tham gia kéo co là: 15 : 150 = 0,1 = 10%

Tỉ số phần trăm học sinh tham gia cướp cờ là: 45 : 150 = 0,3 = 30%

Tỉ số phần trăm học sinh tham gia nhảy bao bố là: 24 : 150 = 0,16 = 16%

Tỉ số phần trăm học sinh tham gia bịt mắt bắt dê là: 36 : 150 = 0,24 = 24%

c) Thay .?. ở biểu đồ dưới đây bằng tỉ số phần trăm học sinh lớp 5 tham gia mỗi trò chơi của buổi dã ngoại.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 17 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn trang 20, 21, 22 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Lí thuyết: Quan sát hình ảnh trong SGK, viết vào chỗ chấm, trả lời câu hỏi.

• Biểu đồ hình quạt tròn

- Hình tròn thể hiện toàn bộ số ............ trong tủ sách.

- Mỗi phần tô màu thể hiện .............................. các loại sách trong tủ sách.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn

• Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ

- Biểu đồ cho biết tủ sách của lớp 5A gồm mấy loại? Đó là những loại sách nào?

- Mỗi loại sách chiếm bao nhiêu phần trăm của tủ sách?

- Trong tủ sách của lớp 5A, loại sách nào có nhiều nhất?

Lời giải

• Biểu đồ hình quạt tròn

- Hình tròn thể hiện toàn bộ số sách trong tủ sách.

- Mỗi phần tô màu thể hiện tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách.

• Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ

- Biểu đồ cho biết các loại sách trong tủ sách của lớp 5A gồm 4 loại. Đó là:

Sách giáo khoa, sách tham khảo, truyện thiếu nhi, các loại sách khác.

- Mỗi loại sách chiếm:

+ Sách giáo khoa chiếm 15% của tủ sách.

+ Sách tham khảo chiếm 20% của tủ sách.

+ Truyện thiếu nhi chiếm 50% của tủ sách.

+ Các loại sách khác chiếm 15% của tủ sách.

- Trong tủ sách của lớp 5A truyện thiếu nhi có nhiều nhất.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Thực hành 1: Quan sát biểu đồ, trả lời các câu hỏi trong SGK.

Một trường tiểu học đã thống kê phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh vào một ngày trong tuần. Kết quả điều tra thể hiện ở biểu đồ bên.

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn gì?

b) Học sinh đến trường bằng những cách nào?

c) Cách di chuyển nào được học sinh dùng nhiều nhất?

d) Cứ 100 học sinh đến trường thì có bao nhiêu em đi bộ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn

Lời giải

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh vào một ngày trong tuần.

b) Học sinh đến trường bằng xe máy, xe đạp, đi bộ, phương tiện khác.

c) Cách di chuyển nào được học sinh dùng nhiều nhất là đi bộ.

d) Cứ 100 học sinh đến trường thì có 62 em đi bộ.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Thực hành 2: Quan sát biểu đồ, trả lời các câu hỏi trong SGK.

Biểu đồ bên cho biết thời gian dành cho các hoạt động trong một ngày (24 giờ) của bạn Cương.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn gì?

b) Nêu các hoạt động trong ngày của bạn Cương. Mỗi hoạt động do chiếm bao nhiều phần trăm thời gian trong một ngày?

c) Trong hai hoạt động tập bóng rổ và đọc sách, bạn Cương dành nhiều thời gian hơn cho hoạt động nào?

Lời giải

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn thời gian dành cho các hoạt động trong một ngày (24 giờ) của bạn Cương.

b) Ở trường chiếm 37,5% thời gian trong một ngày

Tập bóng rổ chiếm 6,3% thời gian trong một ngày

Ngủ chiếm 37,5% thời gian trong một ngày

Đọc sách chiếm 4,2% thời gian trong một ngày

Các hoạt động khác chiếm 14,5% thời gian trong một ngày

c) Trong hai hoạt động tập bóng rổ và đọc sách, bạn Cương dành nhiều thời gian hơn cho hoạt động tập bóng rổ.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 20 Vui học: Thời gian ngủ trong một ngày của bà, mẹ và Bi lần lượt là 25%, 30%, 50%.

Nối mỗi biểu đồ với người phù hợp.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Luyện tập 1: Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ nói về việc tham gia câu lạc bộ của học sinh lớp 5C.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn

a) Viết tỉ số phần trăm vào chỗ chấm để hoàn thiện biểu đồ trên.

Trả lời các câu hỏi.

b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

c) Các bạn học sinh lớp 5C tham gia các câu lạc bộ nào?

d) Câu lạc bộ nào có nhiều học sinh lớp 5C tham gia nhất?

Lời giải

a) Hoàn thiện biểu đồ

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn

b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh lớp 5C tham gia câu lạc bộ.

c) Các bạn học sinh lớp 5C tham gia các câu lạc bộ: Mĩ thuật, âm nhạc, cờ vua, đọc sách.

d) Câu lạc bộ đọc sách có nhiều học sinh lớp 5C tham gia nhất.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Luyện tập 2: Người ta khảo sát 80 học sinh lớp 5 về sở thích đối với các loại nước uống. Kết quả điều tra được thể hiện ở bảng số liệu và biểu đồ dưới đây.

Tỉ số phần trăm học sinh yêu thích nhất loại nước uống

Loại nước uống

Trà sữa

Nước cam

Nước chanh

Nước suối

Sữa đậu nành

Tỉ số phần trăm

30%

20%

10%

35%

5%

a) Viết vào chỗ chấm để hoàn thiện biểu đồ.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn

b) Tìm số học sinh lớp 5 yêu thích nhất mỗi loại nước uống trên.

Trà sữa: 80 × 30% = 24 (học sinh)

Nước cam: .....................................................

Nước chanh: ...................................................

Nước suối: ....................................................

Sữa đậu nành: .................................................

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn

b)

Nước cam: 80 × 20% = 16 (học sinh)

Nước chanh: 80 × 10% = 8 (học sinh)

Nước suối: 80 × 35% = 28 (học sinh)

Sữa đậu nành: 80 × 5% = 4 (học sinh)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 22

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 22 Luyện tập 3: Trong ngày đi chơi dã ngoại, các bạn học sinh lớp 5 được tham gia các trò chơi dân gian mà mình yêu thích nhất. Cô Tổng phụ trách Đội đã ghi lại các số liệu thành bảng và lập biểu đồ như dưới đây

Số học sinh tham gia các trò chơi dân gian

Trò chơi

Đá cầu

Kéo co

Cướp cờ

Nhảy bao bố

Bịt mắt bắt dê

Số học sinh

30

15

45

24

36

a) Tính tổng số học sinh tham gia trò chơi.

.....................................................................................................

b) Tính tỉ số phần trăm học sinh tham gia mỗi trò chơi.

Đá cầu: ....................................

Kéo co: ...................................

Cướp cờ: .................................

Nhảy bao bố: ...............................

Bịt mắt bắt dê: ............................

c) Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn

Lời giải

a) Tổng số học sinh tham gia trò chơi là:

30 + 15 + 45 + 24 + 36 = 150 (học sinh)

b) Tỉ số phần trăm học sinh tham gia mỗi trò chơi:

Đá cầu: 30 : 150 = 0,2 = 20%  

Kéo co: 15 : 150 = 0,1 = 10%

Cướp cờ: 45 : 150 = 0,3 = 30%   

Nhảy bao bố: 24 : 150 = 0,16 = 16%

Bịt mắt bắt dê: 36 : 150 = 0,24 = 24%

c)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Biểu đồ hình quạt tròn lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Biểu đồ hình quạt tròn lớp 5.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Biểu đồ hình quạt tròn

- Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

- Biểu đồ quạt tròn có dạng hình tròn được chia thành các hình quạt (được tô màu khác nhau). Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phần so với toàn bộ dữ liệu. Cả hình tròn biểu diễn toàn bộ dữ liệu, ứng với 100%.

Ví dụ:Dưới đây là biểu đồ hình quạt tròn cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách của lớp 5A.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

– Hình tròn thể hiện toàn bộ số sách trong tủ sách.

– Mỗi phần tô màu thể hiện tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách.

2. Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ

Để đọc và mô ta một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần thực hiện như sau:

– Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.

– Đọc ghi chú của biểu đồ để biết tên các đối tượng.

– Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ.

Ví dụ:

a) Biểu đồ trên cho biết các loại sách trong tủ sách của lớp 5A gồm:

Sách giáo khoa, sách tham khảo, truyện thiếu nhi, các loại sách khác.

b)Nhìn vào biểu đồ trên, ta biết:

– Sách giáo khoa chiếm 50% tủ sách.

– Sách tham khảo chiếm 15% tủ sách.

– Truyện thiếu nhi chiếm 20% tủ sách.

– Các loại sách khác chiếm 15% tủ sách.

c) Biết rằng tủ sách của lớp 5A có 160 quyển sách. Hỏi tủ sách lớp 5A có bao nhiêu quyển sách tham khảo?

Dựa vào biểu đồ trên ta thấy có 15% số sách là sách tham khảo.

Vậy số sách tham khảo là: 160 : 100 × 15 = 24 (quyển sách)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Quan sát biểu đồ tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ và trả lời các câu hỏi.

Tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

b) Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ? Mỗi yếu tố chiếm bao nhiêu phần trăm?

c) Trong hai yếu tố di truyền và dinh dưỡng yếu tố nào chiếm tỉ lệ nhiều hơn?

Hướng dẫn giải

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ.

b) Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ:

Vận động, di truyền, dinh dưỡng, giấc ngủ và môi trường, yếu tố khác.

Trong các yếu tố ảnh hưởng đến đến sự phát triển chiều cao của trẻ:

– Vận động chiếm 20%

– Di truyền chiếm 23%

– Dinh dưỡng chiếm 32%

– Giấc ngủ và môi trường chiếm 16%

– Các yếu tố khác chiếm 9%

c) Trong hai yếu tố di truyền (23%) và dinh dưỡng (32%) yếu tố dinh dưỡng chiếm tỉ lệ nhiều hơn.

Bài 2. Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ nói về thể loại các loại phim yêu thích của học sinh lớp 5A.

Thể loại

Phim hài

Phim hình sự

Phim hoạt hình

Phim phiêu lưu, mạo hiểm

Tỉ số phần trăm

25%

17,2%

35%

22,8%

Tỉ số phần trăm thể loại phim yêu thích của học sinh lớp 5A

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Hoàn thiện biểu đồ trên.

b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

c) Các bạn học sinh lớp 5A yêu thích các thể loại phim nào?

d) Thể loại phim nào được nhiều học sinh lớp 5A yêu thích nhiều nhất?

Hướng dẫn giải

a) Hoàn thiện biểu đồ trên.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm thể loại phim yêu thích của học sinh lớp 5A.

c) Các bạn học sinh lớp 5A yêu thích các thể loại phim:

Phim hài; phim hình sự; phim hoạt hình; phim phiêu lưu, mạo hiểm.

d) Thể loại phim được nhiều học sinh lớp 5A yêu thích nhất là: phim hoạt hình (35%).

Bài 3. Bảng dưới đây cho biết số cây trồng trong vườn nhà bác Hưng:

Loại cây

Nhãn

Xoài

Chuối

Số cây

72

33

45

a) Vườn nhà bác Hưng có tất cả bao nhiêu cây?

b) Tính tỉ số phần trăm số cây mỗi loại cây so với tổng số cây trong vườn.

c) Hoàn thiện biểu đồ sau.

Tỉ số phần trăm các loại cây được trồng trong vườn nhà bác Hưng.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

a) Vườn nhà bác Hưng có tất cả số cây là: 72 + 33 + 45 = 150 (cây)

b) Tỉ số phần trăm số cây nhãn trong vườn là: 72 : 150 = 48%

Tỉ số phần trăm số cây xoài trong vườn là: 33 : 150 = 22%

Tỉ số phần trăm số cây chuối trong vườn là: 45 :150 = 30%

c) Hoàn thiện biểu đồ.

Tỉ số phần trăm các loại cây được trồng trong vườn nhà bác Hưng.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 4. Biểu đồ quạt tròn sau cho biết tỉ lệ phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.

Tỉ số phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Tính tỉ lệ phần trăm số bánh quẩy đã bán của cửa hàng.

b) Biết rằng tổng số bánh cửa hàng đã bán là 175 cái bánh. Dựa vào biểu đồ, hoàn thiện bảng số liệu sau.

Tỉ số phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.

Loại bánh

Bánh mì

Bánh Socola

Bánh trứng

Bánh quẩy

Tỉ số (%)

32%

.?.

.?.

.?.

Số lượng (cái)

56

.?.

.?.

.?.

Hướng dẫn giải

a) Tỉ lệ phần trăm số bánh quẩy đã bán trong một ngày của cửa hàng là:

100% – (32% + 24% + 16%) = 28%

b) Tỉ số phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.

Loại bánh

Bánh mì

Bánh Socola

Bánh trứng

Bánh quẩy

Tỉ số (%)

32%

24%

16%

28%

Số lượng

56

42

28

49

Giải thích chi tiết

Cửa hàng đã bán được số bánh mì là:

175 : 100 × 32 = 56 (cái bánh)

Cửa hàng đã bán được số bánh Socola là:

175 : 100 × 24 = 42 (cái bánh)

Cửa hàng đã bán được số bánh trứng là:

175 : 100 × 16 = 28 (cái bánh)

Cửa hàng đã bán được số bánh quẩy là:

175 : 100 × 28 = 49 (cái bánh)

Bài 5. Khối lớp lớp 5 của trường tiểu học Hoa Mai có kết quả phân loại học tập của học sinh theo tỉ lệ phần trăm như sau: Học sinh ở mức tốt: 30%, học sinh ở mức khá: 50%, học sinh ở mức đạt: 20%.Biểu đồ quạt tròn nào dưới đây có thể biểu diễn các số liệu trên?

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

(1)

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

(2)

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

(2)

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

(4)

A. Biểu đồ (1);B. Biểu đồ (2);C. Biểu đồ (3);D. Biểu đồ (4).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

Vì 30% + 50% + 20% = 100% nên phân loại học sinh khối 5 chỉ có 3 mức tốt, khá và đạt tương ứng với 3 hình quạt tròn.

Trong đó học sinh ở mức khá chiếm 50% (hình quạt tròn bằng nửa hình tròn) nên chỉ có biểu đồ (3) phù hợp để biểu diễn các dữ liệu trên.

Vậy ta chọn đáp án C.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Biểu đồ sau biểu diễn thông tin về vấn đề gì?

Tỉ số phần trăm các loại vải trong một cửa hàng

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

A. Tỉ số phần trăm vải đentrong cửa hàng

B. Tỉ số phần trăm vải màu trong cửa hàng

C. Tỉ số phần trăm vải trắngtrong cửa hàng

D. Tỉ số phần trăm các loại vải trong cửa hàng

Bài 2. Cho bảng số liệu về tỉ số phần trăm các loại nước uống yêu thích của các bạn lớp 5A

Loại nước uống

Nước cam

Trà sữa

Nước chanh

Sinh tố

Tỉ số phần trăm

23%

35%

14%

28%

Biểu đồ nào dưới đây thể hiện số liệu trong bảng trên?

A. Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)B. Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Lượng gạo của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Tổng tỉ lệ phần trăm của các loại gạo bằng 50% là:

A. Gạo nứt và gạo nếp

B. Gạo nếp, gạo thơm và gạo đỏ

C. Gạo thơm và gạo ST25

D. Gạo nếp, gạo thơm và gạo nứt

Bài 4. Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Cho các khẳng định sau:

(I) Cửa hàng bán được lượng bánh mì bằng với tổng lượng bánh dountbánh quy.

(II) Cửa hàng bán được ítbánh táo nhất.

(III) Cửa hàng bán được lượng bánh kem gấp 2 lần lượng bánh táo.

(IV) Tổng lượng bánh mì và bánh táo bằng tổng lượng các loại bánh còn lại.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

A. 0   B. 1   C. 2   D. 3

Bài 5. Cho biểu đồ biểu diễn môn thể thao yêu thích của các bạn nam và nữ của khối 5 của trường tiểu học Bình Minh.

Tỉ số phần trăm các môn thể thao yêu thích của học sinh nam

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Tỉ số phần trăm các môn thể thao yêu thích của học sinh nữ

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong 250 học sinh của khối 5, gồm 100 bạn nam và 150 bạn nữ có bao nhiêu bạn yêu thích môn bơi?

A. 35 học sinh   B. 55 học sinh

C. 50 học sinh   D. 30 học sinh.

Bài 6.Chỉ ra lỗi sai trong mỗi biểu đồ sau:

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 7. Quan sát biểu đồ tỉ số phần trăm các loại trái cây đã bán được trong một ngàytại một cửa hàng hoa quả:

Tỉ số phần trăm các loại trái cây đã bánđược trong một ngày tại cửa hàng hoa quả

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

b) Nêu tỉ số phần trăm của từng loại trái cây đã bán được trong cửa hàng.

c) Loại trái cây nào bán được nhiều nhất?

Bài 8. Biểu đồ sau cho biết lượng khí thải nhà kính đến từ các lĩnh vực ở một địa phương.

Tỉ số phần trăm lượng khí thải nhà kính đến từ các lĩnh vực ở một địa phương.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

b) Lượng khí thải nhà kính đến từ lĩnh vực năng lượng chiếm bao nhiêu phần trăm?

c) Lượng khí thải nhà kính đến từ lĩnh vực nào chiếm nhiều phần trăm nhất?

Bài 9. Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ về cân nặng của học sinh lớp 5A

Tiêu chuẩn

Thiếu cân

Đạt chuần

Thừa cân

Tỉ số phần trăm

25%

65%

10%

Tỉ số phần trăm cân nặng của học sinh lớp 5A.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Hoàn thiện biểu đồ trên.

b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

c) Biết lớp 5A có 40 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn đạt chuẩn cân nặng, bao nhiêu bạn thiếu cân, bao nhiêu bạn thừa cân?

Bài 10. Bảng số liệu dưới đây cho biết số lượng các các loại vật nuôi trong trang trại nhà bác Mạnh

Loại vật nuôi

Vịt

Lợn

Số lượng (con)

120

80

20

30

a) Trang trại nhà bác Mạnh có tất cả bao nhiêu loại vật nuôi?

b) Tính tỉ số phần trăm số con vật mỗi loại so với tổng số con vật trong trang trại.

c) Hoàn thiện biểu đồ sau.

Tỉ số phần trăm các các loại vật nuôi trong trang trại nhà bác Mạnh

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: