Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 77: Các đơn vị đo thời gian (trang 51 Tập 2)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 77: Các đơn vị đo thời gian trang 51, 52, 53 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 77: Các đơn vị đo thời gian (trang 51)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 77: Các đơn vị đo thời gian - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 52 Tập 2 Thực hành

Giải Toán lớp 5 trang 52 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 1: Số?

a) 25 giờ = .?. phút

45 phút = .?. giây

2 năm rưỡi = .?. tháng

b) 36 tháng = .?. năm

36 giờ = .?. ngày

10 800 giây = .?. phút = .?. giờ

Lời giải:

a) 25 giờ = 24 phút

Giải thích

25 giờ = 25 × 60 phút = 24 phút

b) 36 tháng = 3 năm

Giải thích

36 tháng = 3612 năm = 3 năm

45 phút = 2 700 giây

Giải thích

45 phút = 45 × 60 giây = 2 700 giây

36 giờ = 32 ngày

Giải thích

36 giờ = 3624 ngày = 32 ngày

2 năm rưỡi = 30 tháng

Giải thích

2 năm rưỡi = 2,5 × 12 tháng = 30 tháng

10 800 giây = 180 phút = 3 giờ

Giải thích

10 800 giây = 10 80060 phút = 180 phút

180 phút = 18060 giờ = 3 giờ

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 2: Số?

a) 1 giờ 15 phút = .?. phút

6 phút 6 giây = .?. giây

2 giờ 45 giây = .?. giây

b) 3 năm 4 tháng = .?. tháng

5 ngày 7 giờ = .?. giờ

2 tuần 5 ngày = .?. ngày

Lời giải:

a) 1 giờ 15 phút = 75 phút

Giải thích

1 giờ 15 phút = 1 × 60 phút + 15 phút

= 75 phút

b) 3 năm 4 tháng = 40 tháng

Giải thích

3 năm 4 tháng = 3 × 12 tháng + 4 tháng

= 40 tháng

6 phút 6 giây = 366 giây

Giải thích

6 phút 6 giây = 6 × 60 giây + 6 giây

= 366 giây

5 ngày 7 giờ = 127 giờ

Giải thích

5 ngày 7 giờ = 5 × 24 giờ + 7 giờ

= 127 giờ

2 giờ 45 giây = 7 245 giây

Giải thích

2 giờ 45 giây = 7 200 giây + 45 giây

= 7 245 giây

2 tuần 5 ngày = 19 ngày

Giải thích

2 tuần 5 ngày = 2 × 7 ngày + 5 ngày

= 19 ngày

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 3: Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.

a) 45 phút = .?. giờ

138 giây = .?. phút

b) 6 giờ = .?. ngày

42 tháng = .?. năm

Lời giải:

a) 45 phút = 0,75 giờ

Giải thích

45 phút = 4560 giờ = 0,75 giờ

b) 6 giờ = 0,25 ngày

Giải thích

6 giờ = 624 giờ = 0,25 ngày

138 giây = 2,3 phút

Giải thích

138 giây = 13860 phút = 2,3 phút

42 tháng = 3,5 năm

Giải thích

42 tháng = 4212 năm = 3,5 năm

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 4: >, <, =

a) 34 thế kỉ .?. 40 năm

c) 7,5 ngày .?. 75 giờ.

b) Nửa năm .?. 5 tháng

d) 1 năm thường .?. 52 tuần 1 ngày

Lời giải:

a) 34 thế kỉ > 40 năm

Giải thích

34 thế kỉ = 75 năm

Vì 75 năm > 40 năm

nên 34 thế kỉ > 40 năm

b) Nửa năm > 5 tháng

Giải thích

Nửa năm = 6 tháng

Vì 6 tháng > 5 tháng

nên nửa năm > 5 tháng

c) 7,5 ngày > 75 giờ

Giải thích

7,5 ngày = 7,5 × 24 giờ = 180 giờ

Vì 180 giờ > 75 giờ

Nên 7,5 ngày > 75 giờ

d) 1 năm thường = 52 tuần 1 ngày

Giải thích

1 năm thường = 365 ngày

= 52 tuần 1 ngày

nên 1 năm thường = 52 tuần 1 ngày

Toán lớp 5 trang 52, 53 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 1: Số?

a) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm 40, thuộc thế kỉ .?.

b) Năm nay là năm .?. thuộc thế kỉ .?.

Lời giải:

a) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm 40, thuộc thế kỉ I

b) Năm nay là năm 2024 thuộc thế kỉ XXI

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 2: Giây, phút hay năm?

a) Tuổi của mỗi người được tính theo .?.

b) Tiết học Toán ở trường được tính theo .?.

c) Thời gian chạy 100 m của học sinh được tính theo .?.

Lời giải:

a) Tuổi của mỗi người được tính theo năm.

b) Tiết học Toán ở trường được tính theo phút

c) Thời gian chạy 100 m của học sinh được tính theo giây

Giải Toán lớp 5 trang 53 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 53 Bài 3: Thời gian tập thể thao của bạn nào nhiều hơn?

Hà tập bóng rổ trong một giờ rưỡi.

Dũng tập bóng đá trong 75 phút.

Lời giải:

Một giờ rưỡi = 1 giờ + 30 phút = 60 phút + 30 phút = 90 phút

Vì 90 phút > 75 phút

Vậy thời gian tập thể thao của bạn Hà nhiều hơn,

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 53 Bài 4: Chọn các số đo bằng nhau.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 77: Các đơn vị đo thời gian (trang 51 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 77: Các đơn vị đo thời gian (trang 51 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 53 Bài 5: Cô Mai đặt mua hàng và được thông báo về thời gian sẽ nhận hàng (xem hình bên).

Câu nào đúng, câu nào sai?

Nếu việc giao hàng đúng hẹn:

a) Sau 1 ngày, cô Mai có thể nhận được hàng.

b) Sau 1 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng.

c) Sau 2 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 77: Các đơn vị đo thời gian (trang 51 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Vì 48 giờ = 2 ngày nên

a) Sau 1 ngày, cô Mai có thể nhận được hàng. S

b) Sau 1 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng. S

c) Sau 2 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng. Đ

Toán lớp 5 trang 53 Tập 2 Thử thách: Dưới đây là dãy các năm nhuận, tính từ năm 2004.

2004; 2008; 2012; 2016; ...

a) Hai năm nhuận tiếp theo là những năm nào?

b) Năm 2030 có là năm nhuận không?

Lời giải:

a) Cứ 4 năm lại có một năm nhuận. Hai năm nhuận tiếp theo là những năm 2020, 2024.

b) Năm 2030 không là năm nhuận.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 77: Các đơn vị đo thời gian:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 77: Các đơn vị đo thời gian

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 77: Các đơn vị đo thời gian trang 57, 58, 59 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 77: Các đơn vị đo thời gian

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 57

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 57 Lí thuyết: Viết vào chỗ chấm.

a) Các đơn vị đo thời gian đã học

1 thế kỉ = ...... năm                                       1 tuần = ......  ngày

1 năm = ..... tháng                                        1 ngày = ..... giờ

1 năm = 365 hoặc ...... ngày                         1 giờ = ...... phút

1 tháng = .....; ...... hoặc 28; 29 ngày             1 phút = ...... giây

Các tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10 và 12 có ...... ngày.

Các tháng 4; 6; 9 và 11 có ...... ngày.

Tháng 2 có 28 hoặc ...... ngày (năm nhuận).

b) Đổi đơn vị đo thời gian

• Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn.

Ví dụ 1: 34giờ = ? phút.

      34 giờ = 60 phút × 34 = ... phút.

Vậy: 34giờ = ...... phút.

• Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn.

Ví dụ 2: 216 phút = ? giờ.

    216 phút = 216 : 60 (giờ) = ...... giờ,

Vậy:      216 phút = ..... giờ.

Lời giải

a) Các đơn vị đo thời gian đã học

1 thế kỉ = 100 năm                                       1 tuần = 7 ngày

1 năm = 12 tháng                                         1 ngày = 24 giờ

1 năm = 365 hoặc 366 ngày                         1 giờ = 60 phút

1 tháng = 30; 31 hoặc 28; 29 ngày                1 phút = 60 giây

Các tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10 và 12 có 31 ngày.

Các tháng 4; 6; 9 và 11 có 30 ngày.

Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày (năm nhuận).

b) Đổi đơn vị đo thời gian

• Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn.

Ví dụ 1: 34giờ = ? phút.

      34 giờ = 60 phút × 34 = 45 phút.

Vậy: 34 giờ = 45 phút.

• Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn.

Ví dụ 2: 216 phút = ? giờ.

    216 phút = 216 : 60 (giờ) = 3,6 giờ,

Vậy:      216 phút = 3,6 giờ.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58 Thực hành 1: Số?

a) 25 giờ = .......... phút

45 phút = ........... giây

2 năm rưỡi = ............ tháng

b) 36 tháng = ........... năm

36 giờ = ............ ngày

10 800 giây = ....... phút = ......... giờ

 

Lời giải

a) 25 giờ = 24 phút

Giải thích

25 giờ =25 × 60 phút = 24 phút

b) 36 tháng = 3 năm

Giải thích

36 tháng = 3612 năm = 3 năm

45 phút = 2 700 giây

Giải thích

45 phút = 45 × 60 giây = 2 700 giây

 

36 giờ = 32 ngày

Giải thích

36 giờ = 3624 ngày = 32 ngày

2 năm rưỡi = 30 tháng

Giải thích

2 năm rưỡi = 2,5 × 12 tháng = 30 tháng

10 800 giây = 180 phút = 3 giờ

Giải thích

10 800 giây = 10  80060 phút = 180 phút

180 phút = 18060 giờ = 3 giờ

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58 Thực hành 2: Số?

a) 1 giờ 15 phút = ........ phút

6 phút 6 giây = .......... giây

2 giờ 45 giây = ........... giây

b) 3 năm 4 tháng = .......... tháng

5 ngày 7 giờ = ........... giờ

2 tuần 5 ngày = ......... ngày

Lời giải

a) 1 giờ 15 phút = 75 phút

Giải thích

1 giờ 15 phút = 1 × 60 phút + 15 phút

                      = 75 phút

 

b) 3 năm 4 tháng = 40 tháng

Giải thích

3 năm 4 tháng = 3 × 12 tháng + 4 tháng        

                        = 40 tháng

 

6 phút 6 giây = 366 giây

Giải thích

6 phút 6 giây = 6 × 60 giây + 6 giây

                      = 366 giây

 

5 ngày 7 giờ = 127 giờ

Giải thích

5 ngày 7 giờ = 5 × 24 giờ + 7 giờ

                     = 127 giờ

 

2 giờ 45 giây = 7 245 giây

Giải thích

2 giờ 45 giây = 7 200 giây + 45 giây

                      = 7 245 giây

2 tuần 5 ngày = 19 ngày

Giải thích

2 tuần 5 ngày = 2 × 7 ngày + 5 ngày

                        = 19 ngày

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58 Thực hành 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 45 phút = ........ giờ

138 giây = ........ phút

b) 6 giờ = .......... ngày

42 tháng = ........... năm

Lời giải

a) 45 phút = 0,75 giờ

Giải thích

45 phút = 4560 giờ = 0,75 giờ

b) 6 giờ = 0,25 ngày

Giải thích

6 giờ = 624 ngày = 0,25 ngày

138 giây = 2,3 phút

Giải thích

138 giây = 13860 phút = 2,3 phút

42 tháng = 3,5 năm

Giải thích

42 tháng = 4212 năm = 3,5 năm

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58 Thực hành 4: >, <, =

a) 34 thế kỉ ........ 40 năm

c) 7,5 ngày .......... 75 giờ.

b) Nửa năm ........... 5 tháng

d) 1 năm thường .......... 52 tuần 1 ngày

Lời giải

a) 34 thế kỉ > 40 năm

Giải thích

34 thế kỉ = 75 năm

Vì 75 năm > 40 năm

nên 34 thế kỉ > 40 năm

b) Nửa năm > 5 tháng

Giải thích

Nửa năm = 6 tháng

Vì 6 tháng > 5 tháng

nên nửa năm > 5 tháng

 

c) 7,5 ngày > 75 giờ

Giải thích

7,5 ngày = 7,5 × 24 giờ = 180 giờ

Vì 180 giờ > 75 giờ

Nên 7,5 ngày > 75 giờ

d) 1 năm thường = 52 tuần 1 ngày

Giải thích

1 năm thường = 365 ngày

                        = 52 tuần 1 ngày

nên 1 năm thường = 52 tuần 1 ngày

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58 Luyện tập 1: Số?

a) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm 40, thuộc thế kỉ ..........

b) Năm nay là năm ......... thuộc thế kỉ ............

Lời giải

a) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm 40, thuộc thế kỉ I

b) Năm nay là năm 2024 thuộc thế kỉ XXI

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 58 Luyện tập 2: Giây, phút hay năm?

a) Tuổi của mỗi người được tính theo .........

b) Tiết học Toán ở trường được tính theo ..........

c) Thời gian chạy 100 m của học sinh được tính theo .........

Lời giải

a) Tuổi của mỗi người được tính theo năm.

b) Tiết học Toán ở trường được tính theo phút

c) Thời gian chạy 100 m của học sinh được tính theo giây

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 59

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 59 Luyện tập 3: Viết nhiều hơn hay ít hơn vào chỗ chấm

Hà tập bóng rổ trong một giờ rưỡi. Dũng tập bóng đá trong 75 phút.

Thời gian tập thể thao của Hà ..................... Dũng.

Lời giải

Thời gian tập thể thao của Hà nhiều hơn Dũng.

Giải thích

Một giờ rưỡi = 1 giờ + 30 phút = 60 phút + 30 phút = 90 phút

Vì 90 phút > 75 phút

Vậy thời gian tập thể thao của bạn Hà nhiều hơn.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 59 Luyện tập 4: Nối các số đo bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 77: Các đơn vị đo thời gian

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 77: Các đơn vị đo thời gian

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 59 Luyện tập 5: Đúng ghi đ, sai ghi s

Cô Mai đặt mua hàng và được thông báo về thời gian sẽ nhận hàng trong vòng 48 tiếng.

Nếu việc giao hàng đúng hẹn:

a) Sau 1 ngày, cô Mai có thể nhận được hàng.     .....

b) Sau 1 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng.            .....

c) Sau 2 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng.            .....

Lời giải

Vì 48 giờ = 2 ngày nên

a) Sau 1 ngày, cô Mai có thể nhận được hàng. Đ

b) Sau 1 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng. S

c) Sau 2 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng. Đ

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 59 Thử thách: Dưới đây là dãy các năm nhuận, tính từ năm 2004.

2004; 2008; 2012; 2016; ...

a) Hai năm nhuận tiếp theo là: ...........; .............

b) Khoanh vào có hoặc không.

Năm 2030 (có/không) là năm nhuận.

Lời giải

a) Hai năm nhuận tiếp theo là: 2020, 2024.

Giải thích:

Cứ 4 năm lại có một năm nhuận.

b) Năm 2030 (có/không) là năm nhuận.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Các đơn vị đo thời gian lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Các đơn vị đo thời gian lớp 5.

Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Các đơn vị đo thời gian đã học:

1 phút = 60 giây

1 giờ = 60 phút

1 ngày = 24 giờ

1 tuần = 7 ngày

1 năm = 12 tháng

1 thế kỉ = 100 năm

1 thiên niên kỉ = 1 000 năm

1 năm = 365 ngày (vào năm nhuận có 366 ngày)

1 tháng = 30, 31 hoặc 28, 29 ngày

Tháng có 31 ngày là: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12

Tháng có 30 ngày là: Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11

Tháng 2 có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.

2. Đổi đơn vị đo thời gian

- Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn:

Ví dụ: 23 ngày = ………. giờ

23 ngày = 24 giờ × 23 = 16 (giờ)

Vậy: 23 ngày = 16 giờ

- Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn:

Ví dụ: 438 ngày = ……….. năm (năm không nhuận)

438 ngày = 438 : 365 (ngày) = 1,2 năm

Vậy: 438 ngày = 1,2 năm

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1,2 giờ = ………. phút

 3 tuần 2 ngày = ………. ngày

32 tháng = ………. năm

 205 năm = ………. thế kỉ

2 ngày 6 giờ = ………. ngày

25 giờ = ………. phút

13 980 giây = ………. giờ ………. phút

 54 tháng = ………. năm

35 thế kỉ 23 năm = ………. năm

 40 năm = ………. thế kỉ

Hướng dẫn giải

1,2 giờ = 72 phút

 3 tuần 2 ngày = 23 ngày

32 tháng = 83năm

 205 năm = 2,05 thế kỉ

2 ngày 6 giờ = 2,25 ngày

25 giờ = 24 phút

13 980 giây = 3 giờ 53 phút

 54 tháng = 4,5 năm

35 thế kỉ 23 năm = 83 năm

 40 năm = 0,4 thế kỉ

Bài 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

1 năm nhuận ………. 53 tuần

 1,5 giờ ………. 90 phút

710 thế kỉ ………. 65 năm

23 năm ………. 10 tháng

8,2 ngày ………. 190 giờ

 3,2 thế kỉ ………. 329

Hướng dẫn giải:

1 năm nhuận < 53 tuần

 1,5 giờ = 90 phút

710 thế kỉ > 65 năm

23 năm < 10 tháng

8,2 ngày >190 giờ

 3,2 thế kỉ > 329 năm

Bài 3. Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Tháng 8 có ………. ngày

b) Cứ ………. năm lại có 1 năm nhuận, khi đó tháng 2 có ………. ngày

c) Tháng có 31 ngày gồm: ……………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………….

d) Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về thành Thăng Long (Hà nội). Vậy năm đó thuộc thế kỉ ……….

e) Kính viễn vọng được phát minh vào năm 1671. Năm đó thuộc thế kỉ ……….

Hướng dẫn giải

a) Tháng 8 có 31 ngày

b) Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận, khi đó tháng 2 có 29 ngày

c) Tháng có 31 ngày gồm: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.

d) Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về thành Thăng Long (Hà nội). Vậy năm đó thuộc thế kỉ 11 (XI)

e) Kính viễn vọng được phát minh vào năm 1671. Năm đó thuộc thế kỉ 17 (XVII)

Bài 4. Nối các số đo bằng nhau

Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5. Dưới đây là dãy các năm nhuận của thế kỉ 21 (XXI)

2004, 2008, 2012, 2016, 2020, 2024, ……….

a) Liệt kê 4 năm nhuận tiếp theo.

b) Năm 2060 có phải năm nhuận không?

Hướng dẫn giải

a) 4 năm nhuận tiếp theo là: 2028, 2032, 2036, 2040

b) Năm 2060 là năm nhuận

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Sau Cách mạng Tháng Tám thành công, ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình lịch sử, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Vậy năm đó thuộc thế kỉ:

A. XIX    B. XX    C. XXI    D. XVIII

Bài 2. Chọn ý đúng. Những tháng có 30 ngày là:

A. Tháng 2, tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11

B. Tháng 4, tháng 6, tháng 8, tháng 11

C. Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11

D. Tháng 1, tháng 4, tháng 6, tháng 8, tháng 10, tháng 12

Bài 3. Chọn ý đúng. Tổng số ngày của năm 2020 và năm 2021 là:

A. 731 ngày    B. 730 ngày    C. 732 ngày    D. 735 ngày

Bài 4. Chọn ý đúng. Từ năm 2020 đến năm 2025 có tất cả bao nhiêu ngày?

A. 1 462 ngày    B. 1 461 ngày    C. 1 460 ngày    D. 1 463 ngày

Bài 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

54 ngày = ………. tuần ………. ngày

 6,5 ngày = ………. giờ

145 năm = ………. thế kỉ ………. năm

 100 giờ = ………. ngày ………. giờ

3,4 thế kỉ = ………. năm

 0,8 thiên niên kỉ = ………. năm

712 giờ = ………. phút

56 ngày = ………. giờ

Bài 6. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

12 phút = ………. giờ

 1 314 ngày = ………. năm (Không nhuận)

24 năm = ………. thế kỉ

 450 giờ = ………. ngày

20 giây = ………. giờ

 36 giây = ………. phút

30 tháng = ………. năm

 460 năm = ………. thế kỉ

Bài 7. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

34 thế kỉ 23 năm ………. 95 năm

25 giờ 56 phút ………. 90 phút

13 phút 15 giây ……….. 35 giây

47 tuần 2 ngày ………. 5 ngày

Bài 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Năm 2000 thuộc thế kỉ 21. Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Tuổi của mỗi người được tính theo năm. Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) 2 giờ rưỡi = 2,5 giờ. Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

d) 30% của 1 giờ là 25 phút Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

e) 3,6 giờ = 206 phút Các đơn vị đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Tháng 2 có 5 ngày chủ nhật. Vậy tháng 2 có ………. ngày

b) Năm 2024 thuộc thế kỉ thứ ……….

c) Một ngày có ………. phút

d) Tháng ………. là hai tháng liên tiếp có số ngày giống nhau.

Bài 10. Dưới đây là dãy các năm nhuận

2004, 2008, 2012, 2016, 2020

a) Liệt kê 6 năm nhuận tiếp theo

b) Năm 2030 có phải năm nhuận không?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: