Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều (trang 78)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều (trang 78, 78, 80, 81) sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều (trang 78)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 78, 79 Tập 2 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 78 Bài 1: Số?

Một chiếc tàu biển đi với vận tốc 33,7 km/h. Quãng đường đi được của chiếc tàu đó trong 4 giờ là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều (trang 78) | Giải Toán lớp 5 km.

Lời giải:

Một chiếc tàu biển đi với vận tốc 33,7 km/h. Quãng đường đi được của chiếc tàu đó trong 4 giờ là 134,8 km.

Giải thích: Quãng đường đi được của chiếc tàu đó là: 33,7 × 4 = 134,8 (km)

Giải Toán lớp 5 trang 79 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 79 Bài 2: Một chú chim cắt có thể bay với vận tốc 108 m/s. Hỏi trong 15 giây, chú chim cắt có thể bay được hơn 1 km hay không?

Lời giải:

Quãng đường chú chim cắt bay được trong 15 giây là:

108 × 15 = 1 620 (m)

Đổi: 1 620 m = 1,62 km > 1 km

Vậy trong 15 giây, chú chim cắt có thể bay được hơn 1 km.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 79 Bài 3: Dịp nghỉ lễ, chú Luân bắt đầu lái xe máy về quê lúc 7 giờ sáng. Chú ấy về đến nhà lúc 10 giờ sáng. Hỏi quãng đường về quê dài bao nhiêu ki-lô-mét, biết rằng chú Luân đi với vận tốc trung bình 55 km/h?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều (trang 78) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Chú Luân về quê hết thời gian là:

10 giờ – 7 giờ = 3 giờ

Quãng đường về quê dài số ki-lô-mét là:

55 × 3 = 165 (km)

Đáp số: 165 km.

Toán lớp 5 trang 80 Tập 2 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 80 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 80 Bài 1: Số?

Sau trận lũ quét, thầy Nam đi bộ trở lại điểm trường cách nơi xuất phát 9 km. Do đường đi nhiều đồi núi nên thầy chỉ đi được với vận tốc 1,5 km/h.

Thời gian trở lại điểm trường của thầy Nam là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều (trang 78) | Giải Toán lớp 5 giờ.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều (trang 78) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Thời gian trở lại điểm trường của thầy Nam là 6 giờ.

Giải thích: Thời gian trở lại điểm trường của thầy Nam là: 9 : 1,5 = 6 (giờ)

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 80 Bài 2: Một vận động viên khuyết tật trượt tuyết với vận tốc 24 m/s. Hỏi vận động viên đó hoàn thành quãng đường 600 m trong thời gian bao lâu?

Lời giải:

Vận động viên đó hoàn thành quãng đường 600 m trong thời gian là:

600 : 24 = 25 (giây)

Đáp số: 25 giây.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 80 Bài 3: Chọn câu đúng.

Một chiếc thuyền xuôi dòng từ thành phố A đến thành phố B cách 75 km với vận tốc 30 km/h. Sau đó thuyền ngược dòng từ thành phố B trở về thành phố A với vận tốc 25 km/h. Thời gian về dài hơn thời gian đi là:

A. 0,5 giờ

B. 1 giờ

C. 1,5 giờ

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Thời gian đi là: 75 : 30 = 2,5 (giờ)

Thời gian về là: 75 : 25 = 3 (giờ)

Thời gian về dài hơn thời gian đi là: 3 – 2,5 = 0,5 (giờ)

Đáp số: 0,5 giờ.

Toán lớp 5 trang 80, 81 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 80 Bài 1: Số?

s (km)

28

?

4 500

?

v (km/h)

14

90,2

1 000

8,44

t (giờ)

?

5

?

5

Lời giải:

s (km)

28

451

4 500

42,2

v (km/h)

14

90,2

1 000

8,44

t (giờ)

2

5

4,5

5

Giải Toán lớp 5 trang 81 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 81 Bài 2: Một con tàu thám hiểm bay đến Mặt Trăng với vận tốc 30 000 km/h hết 14 giờ. Tính quãng đường bay của con tàu đó.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều (trang 78) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Quãng đường bay của con tàu đó là:

30 000 × 14 = 420 000 (km)

Đáp số: 420 000 km.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 81 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

Một chiếc xe tải đi giao hàng từ nhà kho A qua các điểm giao hàng B, C và D rồi quay lại nhà kho A (như hình vẽ). Biết vận tốc của xe trên đường đi là 45 km/h và tại mỗi điểm giao hàng xe dừng lại đúng 15 phút. Tổng thời gian đi và giao hàng của xe là:

A. 45 phút    B. 1 giờ 20 phút    C. 2 giờ    D. 2 giờ 5 phút

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều (trang 78) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Tổng thời gian xe dừng lại để giao hàng là: 15 × 3 = 45 (phút)

Tổng quãng đường xe đi là: 20 + 10 + 10 + 20 = 60 (km)

Thời gian đi của xe là: 60 : 45 = 43 (giờ)

Đổi 43 giờ = 1 giờ 20 phút

Tổng thời gian đi và giao hàng của xe là: 1 giờ 20 phút + 45 phút = 2 giờ 5 phút.

Đáp số: 2 giờ 5 phút.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 81 Bài 4: Một đoàn tàu hỏa rời ga A lúc 6 giờ 10 phút và đến ga B lúc 10 giờ 40 phút. Tính khoảng cách giữa ga A và ga B. Biết tàu hỏa đi với vận tốc 80 km/h.

Lời giải:

Thời gian tàu hỏa đi từ ga A tới ga B là:

10 giờ 40 phút – 6 giờ 10 phút = 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ

Khoảng cách giữa ga A và ga B là:

80 × 4,5 = 360 (km)

Đáp số: 360 km.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 73 Bài 60 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 73 Tập 2

Bài 1 trang 73 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Một chiếc máy bay bay với vận tốc 734,5 km/h. Quãng đường bay được của chiếc máy bay đó trong 8 giờ là …………. km.

Lời giải

Quãng đường bay được của chiếc máy bay là:

734,5 × 8 = 5 876 (km)

Đáp số: 5 876 km

Quãng đường bay được của chiếc máy bay đó trong 8 giờ là 5 876 km.

Bài 2 trang 73 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Đ, S?

Một chú cá buồm bơi với vận tốc 31 m/s.

a) Trong 30 giây, chú cá buồm bơi được nhiều hơn 1 km.

b) Trong 30 giây, chú cá buồm bơi được ít hơn 1 km.

Lời giải

a) Trong 30 giây, chú cá buồm bơi được nhiều hơn 1 km.

S

b) Trong 30 giây, chú cá buồm bơi được ít hơn 1 km.

Đ

Bài 3 trang 73 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Lúc 5 giờ sáng, bác Phi bắt đầu lái một chiếc bè đầy tre ngược sông Đà về nhà. Bác ấy về đến nhà đúng lúc 12h trưa. Hỏi quãng đường về nhà là bao nhiêu ki-lô-mét, biết rằng bác Phi lái bè với vận tốc trung bình là 9 km/h?

Lời giải

Thời gian bác Phi về nhà là:

12 – 5 = 7 (giờ)

Quãng đường bác Phi về nhà dài số ki-lô-mét là:

9 × 7 = 63 (km)

Đáp số: 63 km

Bài 4 trang 73 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Chiếc tàu hỏa đi qua đường hầm xuyên biển đến ga trên đảo. Trong giờ đầu, chiếc tàu hỏa đi với vận tốc 160 km/h. Trong giờ thứ hai, chiếc tàu hỏa đi với vận tốc 165 km/h. Biết rằng chiếc tàu đó đi mất đúng 2 giờ.

Vậy chiếc tàu hòa đã vượt qua quãng đường là …………… km.

Lời giải

Trong giờ đầu, tàu hỏa đi được số ki-lô-mét là:

160 × 1 = 160 (km)

Trong giờ thứ hai, tàu hỏa đi được số ki-lô-mét là:

165 × 1 = 165 (km)

Chiếc tàu hỏa đã vượt qua quãng đường là:

160 + 165 = 325 (km)

Đáp số: 325 km

Vậy chiếc tàu hòa đã vượt qua quãng đường là 325 km

s

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74 Bài 60 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74 Tập 2

Bài 1 trang 74 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cô Vy đạp xe trở lại nông trường ở cách nhà 38 km. Cô ấy đạp xe với vận tốc 19 km/h. Vậy thời gian đạp xe của cô Vy là ……… giờ.

Lời giải

Thời gian đạp xe của cô Vy là:

38 : 19 = 2 (giờ)

Đáp số: 2 giờ

Vậy thời gian đạp xe của cô Vy là 2 giờ.

Bài 2 trang 74 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Một vận động viên chạy đường trường với vận tốc là 10 km/h. Vận động viên đó có thể hoàn thành quãng đường dài 42,195 km trong 4 giờ hay không?

Lời giải

Thời gian vận động viên hoàn thành quãng đường là:

42,195 : 10 = 4,2195 (giờ)

Vì 4,2195 > 4 nên vận động viên đó không thể hoàn thành quãng đường dài 42,195 km trong 4 giờ.

Bài 3 trang 74 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Một chiếc trực thăng bay từ thành phố C đến thành phố D với vận tốc 300 km/h. Sau đó chiếc trực thăng bay từ thành phố D trở về thành phố C với vận tốc 250 km/h. Biết thành phố D cách thành phố C là 600 km. Thời gian bay về dài hơn thời gian bay đi là:

A. 1 giờ

B. 0,5 giờ

C. 0,4 giờ

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Thời gian bay đi là:

600 : 300 = 2 (giờ)

Thời gian bay về là:

600 : 250 = 2,4 (giờ)

Thời gian bay về dài hơn thời gian bay đi số giờ là:

2,4 – 2 = 0,4 (giờ)

Đáp án: 0,4 giờ

Bài 4 trang 74 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Một chiếc xe tải xuất phát lúc 6 giờ sáng đến nhà kho cách điểm xuất phát 140 km. Hỏi chiếc xe tải đến nhà kho lúc mấy giờ, biết rằng xe đi với vận tốc 70 km/h?

Lời giải

Thời gian xe tải đi quãng đường 140 km là:

140 : 70 = 2 (giờ)

Thời gian xe tải đến nhà kho là:

6 giờ + 2 giờ = 8 giờ

Đáp số: 8 giờ

s

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 75 Bài 60 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 75 Tập 2

Bài 1 trang 75 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Hoàn thành bảng sau.

s (km)

96

71 000

v (km/h)

24

310,2

10 000

21,33

t (giờ)

5

9

Lời giải

s (km)

96

1 551

71 000

191,97

v (km/h)

24

310,2

10 000

21,33

t (giờ)

4

5

7,1

9

Bài 2 trang 75 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Chiếc xe bò chở hàng đi với vận tốc 6,5 km/h và đi hết 3,5 giờ. Tính quãng đường đã đi của chiếc xe bò đó.

Lời giải

Quãng đường chiếc xe bò đã đi là:

6,5 × 3,5 = 22,75 (km)

Đáp số: 22,75 km

Bài 3 trang 75 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Chú Toản lái xe giao hàng từ nhà kho A đến các điểm giao hàng B, C và D rồi quay lại nhà kho A. Biết vận tốc của xe trên đường đi là 35 km/h và tại mỗi điểm giao hàng, chú dừng lại 15 phút. Tổng thời gian đi và giao hàng của chú Toản là bao nhiêu lâu?

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều

A. 1 giờ 9 phút        B. 1 giờ 15 phút        C. 1 giờ 21 phút

Lời giải

Đáp án đúng là:

Tổng độ dài quãng đường đi là:

4 + 3 + 4 + 3 = 14 (km)

Thời gian đi hết 4 quãng đường là:

14 : 35 = 0,4 (giờ)

Tổng thời gian chú Toản dừng lại là:

15 × 3 = 45 (phút)

Đổi: 0,4 giờ = 24 phút

Tổng thời gian chú Toản đi và giao hàng là:

24 phút + 45 phút = 69 phút

Đổi: 69 phút = 1 giờ 9 phút

Đáp số: 1 giờ 9 phút

Bài 4 trang 75 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Đoàn lạc đà của Sinbad (Sin-bát) chở hàng từ thị trấn A đến thị trấn B hết 10 giờ 15 phút. Biết đoàn lạc đà đi với vận tốc 4 km/h.

Quãng đường từ thị trấn A đến thị trấn B là ………….. km.

Lời giải

Đổi: 10 giờ 15 phút = 10,25 giờ.

Quãng đường từ thị trấn A đến thị trấn B là:

4 × 10,25 = 41 (km)

Đáp số: 41 km

Quãng đường từ thị trấn A đến thị trấn B là 41 km.

Bài 5 trang 75 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Kỵ sĩ cưỡi ngựa chạy đều 3 vòng quanh một quả đồi hết 9,6 phút.

Vậy với cùng vận tốc như thế, nếu kỵ sĩ chạy 12 vòng quanh quả đồi đó thì hết ……….. phút.

Lời giải

Thời gian kỵ sĩ chạy 1 vòng quanh quả đồi là:

9,6 : 3 = 3,2 (phút)

Thời gian kỵ sĩ chạy 12 vòng quanh quả đồi là:

3,2 × 12 = 38,4 (phút)

Đáp số: 38,4 phút

Kỵ sĩ chạy 12 vòng quanh quả đồi đó hết 38,4 phút.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Quãng đường (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Quãng đường lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Quãng đường lớp 5.

Quãng đường (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Muốn tính quãng đường, ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

s = v × t

Lưu ý:Các đơn vị của vận tốc, thời gian và quãng đường phải tương ứng với nhau, nếu chưa tương ứng thì phải đổi để tương ứng với nhau rồi mới áp dụng công thức để tính quãng đường.

Ví dụ: Một ô tô di chuyển với vận tốc 50 km/h. Trong 180 phút, ô tô đi được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét?

Đổi: 180 phút = 3 giờ

Ô tô đi được quãng đường là:

50 × 3 = 150 (km)

Đáp số: 150 km

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

v

45 km/h

50 km/h

12 m/s

40 m/s

t

3 giờ

2 giờ 10 phút

23 giây

50 giây

s

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức: s = v × t, ta có bảng sau:

v

45 km/h

50 km/h

12 m/s

40 m/s

t

3 giờ

2 giờ 30 phút

23 giây

50 giây

s

135 km

125 km

276 m

2 000 m

Bài 2. Một ca nô đi với vận tốc 14,5 km/h. Tính quãng đường ca nô đi được trong 4 giờ.

Hướng dẫn giải:

Quãng đường ca nô đi được là:

14,5 × 4 = 58 (km)

Đáp số: 58 km

Bài 3. Một người đi xe đạp trong 36 phút với vận tốc 10 km/h. Tính quãng đường đi được của người đó.

Hướng dẫn giải:

Đổi: 36 phút = 0,6 giờ

Quãng đường đi được của người đó là:

10 × 0,6 = 6 (km)

Đáp số: 6 km

Bài 4. Một xe máy đi từ A lúc 6 giờ 20 phút với vận tốc 42 km/giờ và đến B lúc 7 giờ 50 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Hướng dẫn giải:

Thời gian xe máy di chuyển là:

7 giờ 50 - 6 giờ 20 phút = 1 giờ 30 phút

Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Độ dài quãng đường AB là:

42 × 1,5 = 63 (km)

Đáp số: 63 km

Bài 5. Lúc 6 giờ 20 phút, Mai đi từ A đến B với vận tốc 14 km/h. Biết quãng đường AB dài 18 km. Hỏi đến 7 giờ 10 phút, Mai còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải

Thời gian Mai di chuyển là:

7 giờ 5 phút - 6 giờ 20 phút = 45 phút

Đổi: 45 phút = 0,75 giờ

Quãng đường Mai đi được là:

14 × 0,75 = 10,5 (km)

Mai còn cách B quãng đường là:

18 - 10,5 = 7,5 (km)

Đáp số: 7,5 km

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

v

41 km/h

34 km/h

15 m/s

30 m/s

t

5 giờ

1 giờ 30 phút

21 giây

3 giây

s

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

v

15 km/h

24 km/h

30 m/s

9 m/s

t

2 giờ

30 phút

2,5 giây

4 giây

s

Bài 3. Một con ong bay với vận tốc 5m/giây. Tính quãng đường con ong bay được trong 12 giây.

Bài 4. Một người đi xe máy với vận tốc 40 km/giờ. Tính quãng đường xe máy đi trong thời gian 1 giờ 15 phút.

Bài 5. Một người đi xe đạp trong 10 phút với vận tốc 12 km/giờ. Tính quãng đường người đó đi được.

Bài 6. Một ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 8 giờ 20 phút. Biết ô tô đi với vận tốc 30 km/h. Tính độ dài quãng đường.

Bài 7. Lúc 6 giờ, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ. Dọc đường người đó dừng lại nghỉ ngơi 40 phút rồi tiếp tục đi và đến B lúc 10 giờ 40 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB đó.

Bài 8. Một xe tải khởi hành từ A lúc 6 giờ đi đến B với vận tốc 50 km/giờ. Tính quãng đường AB biết xe tải đến B lúc 8 giờ 45 phút và dọc đường xe tải nghỉ 45 phút.

Bài 9. Một con thỏ có thể chạy với vận tốc 6 m/giây. Một con ngựa có thể chạy với vận tốc 24 km/giờ. Hỏi trong 10 phút, con vật nào di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?

Bài 10. Lúc 5 giờ 30 phút, Hoa đi xe máy đi từ A đến B với vận tốc 30 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 45 km. Hỏi đến 6 giờ 10 phút, Hoa còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Thời gian lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Thời gian lớp 5.

Thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Muốn tính thời gian, ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

t = s : v

Lưu ý: Các đơn vị của vận tốc, thời gian và quãng đường phải tương ứng với nhau, nếu chưa tương ứng thì phải đổi để tương ứng với nhau rồi mới án dụng công thức để tính quãng đường.

Ví dụ: Một xe máy chạy quãng đường 20 km với vận tốc 40 km/h. Tính thời gian xe máy chạy.

Thời gian chạy của xe máy là:

20 : 40 = 0,5 (giờ)

Đáp số: 0,5 giờ

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

s

120 km

24 m

20 km

36 km

v

60 km/h

6 m/s

10 m/s

1,8 m/s

t

Hướng dẫn giải:

- Đưa các đơn vị của vận tốc, thời gian và quãng đường tương ứng với nhau

- Áp dụng công thức: t = s : v

s

120 km

24 m

20 km

36 km

v

60 km/h

6 m/s

10 m/s

1,8 m/s

t

2 giờ

4 giây

2 000 giây

20 000 giây

Bài 2. Một người đi xe đạp quãng đường 30 km với vận tốc 12 km/h. Tính thời gian người đó đi hết quãng đường.

Hướng dẫn giải:

Thời gian người đó đi hết quãng đường là:

30 : 12 = 2,5 (giờ)

Đổi: 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút

Đáp số: 2 giờ 30 phút

Bài 3. Một con ngựa chạy với vận tốc 5m/giây. Hỏi thời gian để con ngựa đó chạy quãng đường dài 1,8 km là bao lâu?

Hướng dẫn giải:

Đổi: 5 m/giây = 18 km/h

Thời gian con ngựa đó chạy là:

1,8 : 18 = 0.1 (giờ)

Đổi: 0,1 giờ = 6 phút

Đáp số: 6 phút

Bài 4. Lúc 6 giờ 15 phút, An đạp xe đi học với vận tốc 12 km/h.Biết quãng đường đến trường của An dài 6 km. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

Hướng dẫn giải:

Thời gian An đạp xe đi học là:

6 : 12 = 0,5 (giờ)

Đổi: 0,5 giờ = 30 phút

An đến trường lúc:

6 giờ 15 phút + 30 phút = 6 giờ 45 phút

Đáp số: 6 giờ 45 phút

Bài 5. Lúc 2 giờ, một người đi xe máy xuất phát từ Hà Nội đi Hà Nam với vận tốc 40 km/h. Hỏi người đó đến Hà Nam lúc mấy giờ? Biết quãng đường từ Hà Nội đến Hà Nam dài 70 km và người đó dừng lại nghỉ giữa đường 30 phút.

Hướng dẫn giải:

Thời gian người đó di chuyển là:

70 : 40 = 1,75 (giờ)

Đổi: 1,75 giờ = 1 giờ 45 phút

Người đó đến Hà Nam lúc:

2 giờ + 1 giờ 45 phút + 30 phút = 4 giờ 15 phút

Đáp số: 4 giờ 15 phút

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Thời gian một người di chuyển trên quãng đường dài 30 km với vận tốc 40 km/h là:

A. 50 phút    B. 40 phút    C. 35 phút    D. 45 phút

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

s

300 km

275 m

90 km

189 km

v

60 km/h

11 m/s

10 m/s

15 m/s

t

Bài 3. Tính thời gian một người đi quãng đường 48 km với vận tốc 12 km/h.

Bài 4. Một xe khách đi với vận tốc 45 km/giờ trên quãng đường dài 126 km. Tính thời gian xe khách đi trên quãng đường đó.

Bài 5. Một người chạy với vận tốc 4 m/s được quãng đường dài 9 km. Tính thời gian chạy của người đó.

Bài 6. Một con ốc sên bò với vận tốc 0,01 m/giây. Hỏi con ốc sên đó bò quãng đường 2 m trong thời gian bao lâu?

Bài 7. Lúc 10 giờ 15 phút, một xe ô tô xuất phát từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Biết quãng đường AB dài 60 km. Hỏi xe ô tô đến B lúc mấy giờ?

Bài 8. Lúc 2 giờ 36 phút, một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Hỏi ca nô đến B lúc mấy giờ? Biết quãng đường AB dài 30 km.

Bài 9. Lúc 6 giờ 25 phút, một người đi xe đạp từ A đến B. Trên đường di xe bị hỏng nên người đó phải dừng lại sửa xe hết 34 giờ. Biết quãng đường AB dài 75 km và đi với vận tốc 10 km/h. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ?

Bài 10. Lúc 3 giờ 50 phút, Hoa đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 10 km/giờ. Lúc 4 giờ 30 phút, Lan đi xe máy từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ và đến B lúc 5 giờ 15 phút. Hỏi bạn nào đến B trước và đến trước bao nhiêu thời gian?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Quãng đường của một chuyển động đều lớp 5 (có lời giải)

Với 15 bài tập trắc nghiệm Quãng đường của một chuyển động đều Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

15 Bài tập trắc nghiệm Quãng đường của một chuyển động đều lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một xe máy đi với vận tốc 60 km/h. Quãng đường xe máy đó đi được trong 3 giờ là:

A. 20 km

B. 180 km

C. 100 km

D. 70 km

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một ô tô đi với vận tốc 60 km/h. Quãng đường ô tô đó đi được trong 30 phút là:

A. 30 km

B. 120 km

C. 60 km

D. 180 km

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một con báo có thể chạy với vận tốc 91 km/h. Vậy trong 6 phút con báo đó có thể chạy được số ki-lô-mét là:

A. 564 km

B. 546 km

C. 1,9 km

D. 9,1 km

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một tàu hỏa chui qua đường hầm với vận tốc 30 km/h. Từ lúc đầu tàu vào hầm đến lúc toa cuối cùng ra khỏi hầm là 1 phút 24 giây. Biết chiều dài của tàu là 30 m. Hỏi đường hầm đó dài bao nhiêu mét?

A. 670 m

B. 900 m

C. 770 m

D. 960 m

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Cô Hoa đi xe máy với vận tốc 30 km/h. Vậy quãng đường cô Hoa đi được trong 2 giờ là:

A. 15 km

B. 150 km

C. 600 km

D. 60 km

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một chiếc tàu biển đi với vận tốc 30 km/h. Quãng đường đi được của chiếc tàu đó trong 3 giờ là … km. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 10

B. 90

C. 60

D. 50 

Câu 7.Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một chú chim có thể bay với vận tốc 100 m/s. Hỏi trong 30 giây, chú chim có thể bay được 2 km không?

A. Có

B. Không

Câu 8.Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Chọn số đo thích hợp điền vào chỗ chấm.

Vận tốc

45 m/s

Thời gian

5 giây

Quãng đường

.....

A. 9 m

B. 225 m

C. 252 m

D. 90 m

Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một con thỏ chạy với vận tốc 4 m/s. Tính quãng đường con thỏ chạy được trong 2,25 phút.

A. 9 m

B. 90 m

C. 540 m

D. 900 m

Câu 10.Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Lúc 6 giờ 30 phút, An đạp xe từ nhà với vận tốc 10 km/h đến nhà bạn chơi. An đến nhà bạn lúc 7 giờ. Vậy quãng đường từ nhà An đến nhà bạn dài … km. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 8 km

B. 5 km

C. 4 km

D. 7 km

Câu 11. Điền số thích hợp vào ô trống

Vận tốc

4 km/h

5 m/s

Thời gian

1,2 giờ

230 giây

Quãng đường

….. km

..... m

Câu 12. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) v = 45 m/s; t = 5 s; S = 220 m

 

b) v = 15 m/s; t = 1,75 phút; S = 2 625 m

 

Câu 13. Điền số thích hợp vào ô trống

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Ô tô khởi hành lúc 8 giờ và đến B lúc 10 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.

Thời gian ô tô đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ là:

… giờ … phút – … giờ – … phút = … giờ … phút

Đổi: … giờ … phút = … giờ

Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là:

… × … = … (km)

Đáp số: … km

Câu 14. Điền vào chỗ chấm.

Kăng-gu-ru có thể di chuyển với vận tốc 14 m/giây. Quãng đường kăng-gu-ru di chuyển được trong 50 giây là … m.

Câu 15. Điền vào chỗ chấm.

Quãng đường từ nhà anh Thắng đến trung tâm thành phố dài 54 km. Anh Thắng đi xe máy xuất phát từ nhà lúc 6 giờ 45 phút với vận tốc 36 km/h để đi đến trung tâm thành phố. Vậy lúc 7 giờ 15 phút anh Thắng còn cách trung tâm thành phố … km

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: